Giá xe lăn bánh là gì? Tính giá xe máy lăn bánh như thế nào?

Cho tôi hỏi giá xe lăn bánh là gì, tính giá xe máy lăn bánh như thế nào? Mong được giải đáp!

Giá xe lăn bánh là gì?

Giá xe lăn bánh là tổng chi phí mà người mua phải bỏ ra để có thể sở hữu một chiếc xe mới, bao gồm giá xe tại đại lý, thuế trước bạ, phí biển số, bảo hiểm trách nhiệm dân sự, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, và các chi phí phát sinh khác (nếu có).

Giá xe tại đại lý là giá do hãng xe công bố, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

Các loại thuế, phí, lệ phí được tính vào giá xe lăn bánh hiện nay sẽ gồm những loại sau:

- Lệ phí trước bạ

- Phí cấp biển số

- Phí đăng ký xe

- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Như vậy, giá xe lăn bánh sẽ có thể cao hơn so với giá được niêm yết tại cửa hàng.

Giá xe lăn bánh là gì? Tính giá xe máy lăn bánh như thế nào?

Giá xe lăn bánh là gì? Tính giá xe máy lăn bánh như thế nào? (Hình từ Internet)

Tính giá xe máy lăn bánh như thế nào?

Hiện nay, giá xe máy lăn bánh được tính như sau:

Giá xe máy lăn bánh = Giá niêm yết tại cửa hàng + Lệ phí trước bạ + Phí cấp biển số + Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Trọng đó:

- Lệ phí trước bạ của xe máy hiện nay quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP là 2%

Lưu ý: RIêng đối với xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%. (theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP)

- Phí cấp biển số xe máy hiện nay quy định tại Thông tư 60/2023/TT-BTC (Có hiệu lực từ ngày 22/10/2023) như sau:

STT

Giá trị xe

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

Trị giá đến 15.000.000 đồng

1.000.000

200.000

150.000

2

Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

2.000.000

400.000

150.000

3

Trị giá trên 40.000.000 đồng

4.000.000

800.000

150.000

- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe máy được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:

STT

Loại xe

Phí bảo hiểm

(đồng)

A

Mô tô 2 bánh


1

Dưới 50 cc

55.000

2

Từ 50 cc trở lên

60.000

B

Mô tô 3 bánh

290.000

C

Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự


1

Xe máy điện

55.000

2

Các loại xe còn lại

290.000

Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy đóng lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi là bao nhiêu?

Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 12/2022/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí trước bạ như sau:

Mức thu lệ phí trước bạ
Mức thu lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy được quy định chi tiết như sau:
1. Xe máy áp dụng mức thu quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Mức thu đối với các trường hợp riêng như sau:
a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
Thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đóng trụ sở được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ, trong đó: Thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố, không phân biệt các quận nội thành hay các huyện ngoại thành, đô thị hay nông thôn; Thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã, không phân biệt là nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.
b) Xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi được áp dụng mức thu là 1%.
Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%. Trường hợp xe máy đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 1%.
Địa bàn đã kê khai, nộp lệ phí lần trước được xác định theo “Nơi thường trú”, “Nơi Đăng ký nhân khẩu thường trú” hoặc “Địa chỉ” ghi trong giấy đăng ký xe hoặc giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe và được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
...

Theo đó, đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 02 trở đi sẽ áp dụng mức thu là 1%.

Tuy nhiên trong trường hợp chủ xe đã nộp lệ phí trước bạ xe máy với mức 2% nhưng sau đó chuyển giao cho người khác ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở thì nộp lệ phí trức bạ với mức thu là 5%

Đối với trường hợp đã nộp lệ phí trước bạ lần đầu xe máy với mức thu là 5% thì các lần chuyển giao tiếp theo sẽ áp dụng mức thu 1%

Trân trọng!

Đăng ký xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký xe
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn cấp chứng nhận đăng ký xe năm 2025 là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân nước ngoài đăng ký xe có bắt buộc xuất trình thẻ tạm trú không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn giải quyết đăng ký xe là bao lâu từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu ĐKX14 giấy xác nhận hồ sơ xe theo Thông tư 79 mới nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, thủ tục thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn đề nghị gia hạn thời hạn đăng ký xe (Mẫu số 01) áp dụng từ 1/1/2025 theo Nghị định 156?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, có thể được đăng ký xe ngoài giờ làm việc, ngày nghỉ, ngày lễ?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách 08 cơ quan, đơn vị đăng ký xe ô tô, xe máy chuyên dùng tại Cục CSGT từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, trường hợp nào không được đăng ký xe máy ở công an xã?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký xe
Chu Tường Vy
18,532 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào