Nội dung bắt buộc ghi trên nhãn gắn trên mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 2:2021/BKHCN?
- Nội dung bắt buộc ghi trên nhãn gắn trên mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 2:2021/BKHCN?
- Quy định kỹ thuật và phương pháp thử theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 2:2021/BKHCN?
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 2:2021/BKHCN áp dụng đối với các đối tượng nào?
Nội dung bắt buộc ghi trên nhãn gắn trên mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 2:2021/BKHCN?
Căn cứ Tiểu mục 2.3 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 2:2021/BKHCN quy định nhãn gắn trên mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy như sau:
- Trên mũ và trên bao bì của mũ phải ghi nhãn theo quy định pháp luật về nhãn hàng hóa. Nhãn phải được thể hiện một cách rõ ràng, dễ đọc.
- Nhãn gắn trên mũ phải rõ ràng và không bị bong, rách, mờ trong quá trình vận chuyển và sử dụng. Nội dung bắt buộc của nhãn bao gồm:
+ Tên hàng hóa: “Mũ bảo hiểm dùng cho người đi mô tô, xe máy”;
+ Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
+ Xuất xứ hàng hóa;
+ Cỡ mũ: Chu vi vòng đầu;
+ Tháng, năm sản xuất;
+ Kiểu mũ;
+ Định lượng: Khối lượng mũ và dung sai khối lượng;
+ Hướng dẫn sử dụng (nội dung hướng dẫn cụ thể về cách sử dụng mũ được ghi trực tiếp trên mũ hoặc in trên chất liệu không thấm nước gắn trên mũ hoặc trong bản hướng dẫn sử dụng kèm theo);
+ Thông tin cảnh báo (nếu có).
- Đối với mũ nhập khẩu:
+ Nếu trên nhãn chưa thể hiện hoặc thể hiện chưa đủ nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt thì phải có nhãn phụ thể hiện những nội dung bắt buộc tương ứng được dịch từ nhãn gốc của mũ sang tiếng Việt và bổ sung những nội dung bắt buộc còn thiếu theo quy định nêu trên, tên và địa chỉ của cơ sở nhập khẩu mũ.
+ Nhãn gốc của mũ phải được giữ nguyên.
Nội dung bắt buộc ghi trên nhãn gắn trên mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 2:2021/BKHCN? (Hình từ Internet)
Quy định kỹ thuật và phương pháp thử theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 2:2021/BKHCN?
Căn cứ Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 2:2021/BKHCN quy định quy định kỹ thuật của mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy và phương pháp thử như sau:
(1) Loại, kết cấu, cỡ, thông số và kích thước cơ bản
- Loại, kết cấu của mũ phải thực hiện theo Điều 3 của TCVN 5756:2017.
- Cỡ, thông số và kích thước cơ bản của mũ phải thực hiện theo Điều 4 của TCVN 5756:2017.
- Kích thước lưỡi trai (nếu có) tính từ điểm kết nối với vỏ mũ đến điểm xa nhất của lưỡi trai (trên mặt phẳng đối xứng của mũ) không được lớn hơn:
+ 70 mm đối với lưỡi trai rời tháo lắp được;
+ 50 mm đối với lưỡi trai liền khối với vỏ mũ.
(2) Quy định kỹ thuật
- Mũ phải được chế tạo từ các vật liệu phù hợp với yêu cầu tại 5.1 của TCVN 5756:2017.
- Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của mũ và phương pháp thử phải thực hiện theo quy định sau:
TT | Tên chỉ tiêu | Yêu cầu | Phương pháp thử |
1 | Khối lượng mũ, kể cả các bộ phận kèm theo: | ||
- Đối với mũ che nửa đầu, mũ che ba phần tư đầu có cỡ dạng đầu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9. | Theo 5.2 | Theo 6.3 | |
- Đối với mũ che cả đầu và tai và mũ che cả đầu, tai và hàm có cỡ dạng đầu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. | Không quy định | Không quy định | |
2 | Bề mặt phía ngoài của vỏ mũ và các bộ phận kèm theo bao gồm cả đinh tán và bu lông đai ốc bằng kim loại để ghép nối các bộ phận của mũ. | - Bề mặt phía ngoài của vỏ mũ và các bộ phận kèm theo phải nhẵn, không có vết nứt hoặc gờ cạnh sắc; - Đầu đinh tán không được nhô cao hơn so với bề mặt của vỏ mũ 2 mm (bao gồm bề mặt phía ngoài và bề mặt phía trong của vỏ mũ), không được có các gờ cạnh nhọn, sắc. Không được sử dụng các đinh tán có đầu nhọn; - Các bu lông, vít và đai ốc bằng kim loại để ghép nối các bộ phận của mũ phải có đầu tán dạng cầu, phải sử dụng đai ốc có đầu bít kín, không được sử dụng loại đai ốc xuyên tâm. Toàn bộ đầu tán của bu lông và đai ốc phải nhẵn, không có các gờ cạnh nhọn, sắc. | Theo 6.2 |
3 | Kích thước và phạm vi bảo vệ của vỏ mũ và lớp đệm hấp thụ xung động | Theo 5.5 | Theo 6.4 |
4 | Độ bền va đập và hấp thụ xung động | Theo 5.6 | Theo 6.5 |
5 | Độ bền đâm xuyên | Theo 5.7 | Theo 6.6 |
6 | Quai đeo | Theo 5.8 | Theo 6.7 |
7 | Độ ổn định | Theo 5.9 | Theo 6.8 |
8 | Góc nhìn | Theo 5.10 | Theo 6.9 |
9 | Kính bảo vệ (nếu có) | ||
Đặc tính cơ học | Theo 5.11 a) | Theo 6.10.1 | |
Hệ số truyền sáng | Theo 5.11 b) | Theo 6.10.2 |
- Chuẩn bị mẫu thử phải thực hiện theo 6.1 của TCVN 5756:2017.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 2:2021/BKHCN áp dụng đối với các đối tượng nào?
Căn cứ Tiểu mục 1.2 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 2:2021/BKHCN quy định chung:
QUY ĐỊNH CHUNG
...
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, phân phối mũ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Sản phẩm mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy có mã HS tương ứng là 6506.10.10
Theo đó, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 2:2021/BKHCN áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, phân phối mũ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Việt Nam có mấy Viện kiểm sát nhân dân tối cao? Địa chỉ Viện kiểm sát nhân dân tối cao ở đâu?
- Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký tạm trú từ 10/01/2025?
- Lịch âm dương tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở từ 10/1/2025?
- Những đối tượng nào được miễn đào tạo nghề công chứng?