Ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung quy định phí, lệ phí xuất nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam?

Cho tôi hỏi Ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung quy định phí, lệ phí xuất nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam? (Câu hỏi của chị Thanh - Hải Phòng)

Ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung quy định về phí, lệ phí xuất nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam?

Ngày 03/10/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 62/2023/TT-BTC tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. Theo đó, nội dung sửa đổi bao gồm:

[1] Sửa đổi bổ sung quy định quản lý phí, lệ phí của tổ chức thu phí cụ thể:

- Tăng tỷ lệ phần trăm số tiền phí thu được trích lại lên 25% đối với các tổ chức thu phí như sau:

+ Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

+ Công an, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

+ Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

+ Công an xã, phường, thị trấn.

Đồng thời quy định chi tiết các khoản chi khác liên quan đến công việc, dịch vụ và thu phí.

Nội dung điều chỉnh này có hiệu lực kể từ ngày 18/11/2023

[2] Sửa đổi, bổ sung biểu mức thu phí lệ phí cấp thị thực có giá trị nhiều lần áp dụng từ ngày 03/10/2023. Chi tiết điều chỉnh như sau:

STT

Nội dung

Mức thu

1

Cấp thị thực có giá trị một lần

25 USD/chiếc

2

Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:


a

Loại có giá trị không quá 90 ngày

50 USD/chiếc

b

Loại có giá trị trên 90 ngày đến 180 ngày

95 USD/chiếc

c

Loại có giá trị trên 180 ngày đến 01 năm

135 USD/chiếc

d

Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm

145 USD/chiếc

e

Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm

155 USD/chiếc

g

Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn)

25 USD/chiếc

Đối tượng nào phải nộp phí, lệ phí xuất nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 25/2021/TT-BTC, các đối tượng phải nộp phí, lệ phí xuất nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam bao gồm:

- Công dân Việt Nam khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp các giấy tờ liên quan đến hộ chiếu, giấy thông hành, tem AB phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư 25/2021/TT-BTC.

- Người nước ngoài khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp thị thực hoặc giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài phải nộp phí theo quy định tại Thông tư 25/2021/TT-BTC.

Ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung quy định phí, lệ phí xuất nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam?

Ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung quy định phí, lệ phí xuất nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào được miễn phí, lệ phí xuất nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam?

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC, các trường hợp được miễn phí, lệ phí xuất nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam bao như sau:

[1] Khách mời (bao gồm cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.

[2] Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.

[3] Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

[4] Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

[5] Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.

[6] Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.

Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.

Trân trọng!

Xuất nhập cảnh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xuất nhập cảnh
Hỏi đáp Pháp luật
Phạm vi, khu vực kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu cảng bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nước ngoài đi lại trên lãnh thổ Việt Nam mà không mang theo giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 59/2024/TT-BCA sửa đổi quy định về việc kiểm soát xuất nhập cảnh đối với công dân Việt Nam tại cửa khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được làm hộ chiếu lần đầu tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an?
Hỏi đáp Pháp luật
Người xuất nhập cảnh có hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi nhưng không vượt định mức miễn thuế thì có cần khai hải quan không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục cấp lại giấy miễn thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân biệt hành vi tổ chức, môi giới cho người khác xuất cảnh trái phép và hành vi tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành lý của người xuất nhập cảnh được miễn thuế khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam bị mất có được cấp lại không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xuất nhập cảnh
Dương Thanh Trúc
701 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào