Theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP việc cấp lại giấy phép lao động được bổ sung thêm trường hợp nào?
Theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP việc cấp lại giấy phép lao động được bổ sung thêm trường hợp nào?
Đầu tiên, tại Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về các trường hợp cấp lại giấy phép lao động như sau:
Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động
1. Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.
2. Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.
3. Thay đổi họ và lên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.
Đồng thời, cũng tại Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP nhưng được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP có quy định về các trường hợp cấp lại giấy phép lao động như sau:
Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động
1. Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.
2. Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.
3. Thay đổi một trong các nội dung sau: họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc, đổi tên doanh nghiệp mà không thay đổi mã số doanh nghiệp ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.
Theo đó, khi thay đổi một trong các nội dung sau: họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc, đổi tên doanh nghiệp mà không thay đổi mã số doanh nghiệp ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn thì phải thực hiện việc cấp lại giấy phép lao động.
Như vậy, Nghị định 70/2023/NĐ-CP đã được bổ sung thêm trường hợp mới đó là khi đổi tên doanh nghiệp mà không thay đổi mã số doanh nghiệp ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn thì người sử dụng lao động phải làm lại thủ tục xin cấp lại giấy phép lao động.
Theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP việc cấp lại giấy phép lao động được bổ sung thêm trường hợp nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 152/2020/NĐ-CP một số khoản bị thay thế, bãi bỏ bởi khoản 13, 14 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cụ thể như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:
a) Trường hợp giấy phép lao động bị mất theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.
5. Giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều này là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động bao gồm những giấy tờ sau đây:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
Tải về mẫu văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động (Mẫu số 11/PL1):
- 02 ảnh màu 4 cm x 6 cm, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, ảnh chụp không quá 06 tháng.
- Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:
+ Trường hợp giấy phép lao động bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
+ Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.
- Giấy tờ phải là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
- Trường hợp giấy tờ của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại đối với người lao động nước ngoài được tính như thế nào?
Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại như sau:
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
Theo đó, thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại đối với người lao động nước ngoài được tính từ thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tăng lương hưu 2025 cho những người nghỉ hưu theo Nghị định 75 đúng không?
- Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của học sinh Long An?
- Xem lịch âm tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Các trường hợp nào không phải đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng?
- Xác định số ngày giường điều trị nội trú để thanh toán tiền giường bệnh như thế nào từ ngày 01/01/2025?