Chính thức ban hành Quyết định giảm 30% tiền thuê đất năm 2023?

Cho tôi hỏi Chính thức ban hành Quyết định giảm 30% tiền thuê đất năm 2023? (Câu hỏi của chị Ngọc - Bình Dương)

Chính thức ký Quyết định giảm 30% tiền thuê đất năm 2023?

Ngày 04/10/2023, Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái vừa ký Quyết định giảm 30% tiền thuê đất năm 2023 cụ thể là Quyết định 25/2023/QĐ-TTg. Theo đó, việc giảm tiền thuê đất bao gồm các nội dung như sau:

[1] Mức giảm tiền thuê đất:

- Giảm 30% tiền thuê đất phải nộp của năm 2023 đối với người thuê đất quy định nêu trên.

- Không thực hiện giảm trên số tiền thuê đất còn nợ của các năm trước năm 2023 và tiền chậm nộp.

Mặt khác, mức giảm giảm tiền thuê đất nêu trên được tính trên số tiền thuê đất phải nộp của năm 2023 theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người thuê đất đang được giảm tiền thuê đất theo quy định hoặc/và khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về tiền thuê đất thì mức giảm 30% tiền thuê đất được tính trên số tiền thuê đất phải nộp sau khi đã được giảm hoặc/và khấu trừ theo quy định của pháp luật (trừ số tiền thuê đất được giảm theo Quyết định 01/2023/QĐ-TTg).

[2] Đối tượng được áp dụng: Tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định hoặc Hợp đồng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức thuê đất trả tiền hàng năm.

*Áp dụng cho cả các trường hợp như sau:

- Trường hợp người thuê đất không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất, hết thời hạn được miễn, giảm tiền thuê đất.

- Trường hợp người thuê đất đang được giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan khác.

Chính thức ký Quyết định giảm 30% tiền thuê đất năm 2023?

Chính thức ký Quyết định giảm 30% tiền thuê đất năm 2023? (Hình từ Internet)

Tính tiền thuê đất được dựa trên các căn cứ nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 108 Luật Đất đai 2013, việc tính tiền thuê đất được dựa trên các căn cứ như sau:

- Diện tích đất cho thuê.

- Thời hạn cho thuê đất.

- Đơn giá thuê đất; trường hợp đấu giá quyền thuê đất thì giá đất thuê là đơn giá trúng đấu giá.

- Hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

*Thời điểm tính thu tiền thuê đất là thời điểm Nhà nước quyết định cho thuê đất.

Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm với đối tượng nào?

Theo quy định Điều 56 Luật Đất đai 2013, Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm với đối tượng sau đây:

[1] Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

[2] Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 Luật Đất đai 2013, cụ thể một số loại đất như:

Loại đất nông nghiệp

Hạn mức được giao

Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp



- Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

- Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

Đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân


- Không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng.

- Không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.


Đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân

Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối

Tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm


- Không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;

- Không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất

Hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.

[3] Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

[4] Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh.

[5] Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất cho các mục đích sau:

- Để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh.

- Đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê.

[6] Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.

[7] Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Dương Thanh Trúc
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào