Mẫu sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng theo Thông tư mới sử dụng từ ngày 20/11/2023 như thế nào?

Sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng theo Thông tư mới sử dụng từ ngày 20/11/2023 là mẫu nào?

Mẫu sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng theo Thông tư mới sử dụng từ ngày 20/11/2023 như thế nào?

Theo quy định tại Thông tư 08/2023/TT-BTP, sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng được sử dụng từ ngày 20/11/22023 là mẫu TP-TSCC-06.

Sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng như sau:

Tải mẫu Sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng tại đây.

Tải về.

Hướng dẫn ghi Sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng được thực hiện như sau:

[2] Ghi theo từng ngày, tháng, năm tập sự.

[3] Ghi rõ công việc được giao.

[4] Ghi rõ yêu cầu về kết quả và tiến độ thực hiện công việc được giao.

[5] Ghi rõ kết quả và thời gian mà người tập sự đã thực hiện.

[6] Ghi các vấn đề cần lưu ý hay phát sinh khi thực hiện công việc.

[7] Công chứng viên hướng dẫn tập sự ghi nhận xét về kết quả thực hiện các công việc được giao của người tập sự và ký xác nhận khi kết thúc mỗi tuần.

[8] Ghi xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự khi kết thúc thời gian tập sự.

Sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng theo Thông tư mới sử dụng từ ngày 20/11/2023?

Mẫu sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng theo Thông tư mới sử dụng từ ngày 20/11/2023 như thế nào? (Hình từ Internet)

Lập sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định về sổ nhật ký tập sự, Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng như sau:

Sổ nhật ký tập sự, Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng
1. Người tập sự phải lập Sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng để ghi lại các công việc hàng ngày thuộc nội dung tập sự mà mình đã thực hiện trong thời gian tập sự (Mẫu TP-TSCC-06). Sổ nhật ký tập sự có xác nhận hàng tuần của công chứng viên hướng dẫn tập sự và được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự xác nhận khi kết thúc quá trình tập sự.
Trong trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự thì lập Sổ nhật ký tập sự đối với từng tổ chức hành nghề công chứng mà mình tập sự. Việc xác nhận của công chứng viên hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự được thực hiện theo quy định tại khoản này.
.....

Thông qua quy định trên, người tập sự hành nghề công chứng phải lập Sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng để ghi lại các công việc hàng ngày thuộc nội dung tập sự đã thực hiện trong thời gian tập sự.

Mặt khác, Sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng phải có sự xác nhận của công chứng viên hướng dẫn tập sự hàng tuần và xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự khi kết thúc quá trình tập sự.

Đồng thời phải lập Sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng đối với từng tổ chức hành nghề công chứng nơi tập sự nếu người tập sự thay đổi nơi tập sự.

Người tập sự được tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng khi nào?

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 08/2023/TT-BTP, người tập sự được tạm ngừng hành nghề công chứng khi thuộc các trường hợp như sau:

- Người tập sự nghỉ chế độ thai sản, vì lý do sức khỏe hoặc có lý do chính đáng khác. Người tập sự phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức hành nghề công chứng nơi mình đang tập sự chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng tập sự, kèm theo giấy tờ chứng minh lý do cần tạm ngừng tập sự.

- Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất khả kháng, bị đình chỉ hoạt động có thời hạn mà người tập sự không đề nghị thay đổi nơi tập sự.

Bên cạnh đó, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người tập sự tạm ngừng tập sự trong đó nêu rõ lý do và thời gian tạm ngừng tập sự.

Thời gian tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng được xác định như sau:

- Người có thời gian tập sự hành nghề công chứng là 12 tháng thì được tạm ngừng tập sự tối đa là 02 lần, mỗi lần không quá 06 tháng.

- Người có thời gian tập sự hành nghề công chứng là 06 tháng thì được tạm ngừng tập sự tối đa là 02 lần, mỗi lần không quá 03 tháng.

- Thời gian tạm ngừng tập sự không được tính vào thời gian tập sự.

*Lưu ý: Các quy định tại Thông tư 08/2023/TT-BTP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2023.

Công chứng viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công chứng viên
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân không phải là công chứng viên có được đầu tư toàn bộ, góp vốn, nhận góp vốn, liên kết, hợp tác chia lợi nhuận trong hoạt động công chứng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chứng viên có được công chứng giao dịch có liên quan đến tài sản của người thân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định tiêu chuẩn công chứng viên từ ngày 10/02/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp công chứng viên bị tạm đình chỉ hành nghề từ 01/07/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lời chứng của công chứng viên đối với văn bản công chứng điện tử có giá trị pháp lý khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
10 trường hợp công chứng viên bị miễn nhiệm từ 01/07/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/07/2025, công chứng viên không hành nghề công chứng trong bao lâu thì bị miễn nhiệm?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/07/2025, thẻ công chứng viên bị thu hồi trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/07/2025, công chứng viên bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng khi bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính nào?
Hỏi đáp Pháp luật
03 hình thức hành nghề của công chứng viên từ ngày 01/07/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công chứng viên
Dương Thanh Trúc
1,821 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào