Buồng tạm giam như thế nào? Bên trong buồng tạm giam có gì?

Cho tôi hỏi buồng tạm giam như thế nào? Bên trong buồng tạm giam có gì? Câu hỏi từ chị Nguyên (Ninh Thuận)

Buồng tạm giam là gì?

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 14 Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam 2015 quy định cơ cấu, tổ chức của nhà tạm giữ, trại tạm giam:

Cơ cấu, tổ chức của nhà tạm giữ, trại tạm giam
...
2. Trại tạm giam được tổ chức như sau:
a) Trại tạm giam có phân trại tạm giam, khu giam giữ, buồng tạm giam, buồng tạm giữ, buồng giam người đang chờ chấp hành án phạt tù, buồng giam người bị kết án tử hình, buồng kỷ luật, phân trại quản lý phạm nhân; các công trình phục vụ việc quản lý giam giữ, hoạt động tố tụng, thi hành án, sinh hoạt, chăm sóc y tế, giáo dục người bị tạm giữ, người bị tạm giam, thi hành án phạt tù; các công trình làm việc, sinh hoạt của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân, viên chức công tác tại trại tạm giam;
...

Theo đó, buồng tạm giam nằm trong trại tạm giam là công trình phục vụ việc quản lý giam giữ người bị tạm giữ, người bị tạm giam.

Buồng tạm giam như thế nào? Bên trong buồng tạm giam có gì?

Buồng tạm giam như thế nào? Bên trong buồng tạm giam có gì? (Hình từ Internet)

Bên trong buồng tạm giam có gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 14 Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam 2015 quy định cơ cấu, tổ chức của nhà tạm giữ, trại tạm giam:

Cơ cấu, tổ chức của nhà tạm giữ, trại tạm giam
...
3. Buồng tạm giữ, buồng tạm giam trong nhà tạm giữ, trại tạm giam được thiết kế, xây dựng kiên cố, có khóa cửa, có phương tiện kiểm soát an ninh, đủ ánh sáng, bảo đảm sức khỏe của người bị tạm giữ, người bị tạm giam, vệ sinh môi trường, an toàn phòng cháy, chữa cháy, phù hợp với đặc điểm khí hậu của từng địa phương và yêu cầu công tác quản lý giam giữ.
Phòng làm việc của cơ quan, người tiến hành tố tụng, người bào chữa được thiết kế, xây dựng bảo đảm an toàn, đáp ứng yêu cầu điều tra, xử lý vụ án và bào chữa.

Căn cứ khoản 4 Điều 27 Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam 2015 quy định chế độ ăn, ở của người bị tạm giữ, người bị tạm giam:

Chế độ ăn, ở của người bị tạm giữ, người bị tạm giam
...
4. Chỗ nằm tối thiểu của mỗi người bị tạm giữ, người bị tạm giam là 02 mét vuông (m2), được bố trí sàn nằm và có chiếu.

Như vậy, buồng tạm giam trong trại tạm giam được thiết kế, xây dựng kiên cố và có khóa cửa, phương tiện kiểm soát an ninh, đủ ánh sáng, bảo đảm sức khỏe của người bị tạm giữ, người bị tạm giam, vệ sinh môi trường, an toàn phòng cháy, chữa cháy, phù hợp với đặc điểm khí hậu của từng địa phương và yêu cầu công tác quản lý giam giữ.

Ngoài ra, trong buồng tạm giam được bố trí sàn nằm và có chiếu cho người bị tạm giữ, người bị tạm giam là 02 mét vuông (m2);

Định mức ăn của người bị tạm giam được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 120/2017/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị định 113/2021/NĐ-CP quy định định mức ăn của người bị tạm giữ, người bị tạm giam:

Định mức ăn của người bị tạm giữ, người bị tạm giam
1. Định mức ăn trong một tháng của người bị tạm giam gồm: 17 kg gạo tẻ; 15 kg rau xanh; 01 kg thịt lợn; 01 kg cá; 0,5 kg đường; 0,75 lít nước mắm; 0,2 lít dầu ăn; 0,1 kg bột ngọt; 0,5 kg muối; gia vị khác tương đương 0,5 kg gạo tẻ; chất đốt tương đương 17 kg củi hoặc 15 kg than.
Định mức ăn của người bị tạm giữ được tính theo ngày trên cơ sở định mức ăn của người bị tạm giam.
Định mức trên do Nhà nước cấp và quy ra tiền, có mức giá trung bình theo thời giá thị trường tại địa phương nơi có cơ sở giam giữ.
...

Như vậy, định mức ăn của người bị tạm giam như sau:

- Định mức ăn trong một tháng của người bị tạm giam gồm:

+ 17 kg gạo tẻ;

+ 5 kg rau xanh;

+ 01 kg thịt lợn;

+ 01 kg cá;

+ 0,5 kg đường;

+ 0,75 lít nước mắm;

+ 0,2 lít dầu ăn;

+ 0,1 kg bột ngọt;

+ 0,5 kg muối;

+ Gia vị khác tương đương 0,5 kg gạo tẻ;

+ Chất đốt tương đương 17 kg củi hoặc 15 kg than.

- Định mức ăn trong một tháng của người bị tạm giam trong trường hợp đặc biệt:

+Người bị tạm giam ốm đau, bệnh tật, thương tích do thủ trưởng cơ sở giam giữ quyết định theo chỉ định của cơ sở y tế điều trị, nhưng không quá 02 lần so với tiêu chuẩn ăn ngày thường.

+ Người bị tạm giam là phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi được hưởng định mức ăn bằng 02 lần tiêu chuẩn ăn ngày thường và được hoán đổi theo chỉ định của y sĩ hoặc bác sĩ.

+ Người bị tạm giam sinh con được thanh toán viện phí và được cấp 01 lần các đồ dùng cần thiết cho việc chăm sóc trẻ sơ sinh tương đương 01 tháng chế độ ăn của trẻ em dưới 36 tháng tuổi ở cùng mẹ trong cơ sở giam giữ;

+ Người bị tạm giam được sử dụng quà, tiền gửi lưu ký để ăn thêm nhưng không quá 03 lần tiêu chuẩn ăn ngày thường.;

+ Người bị tạm giam là người nước ngoài thực hiện như quy định đối với người bị tạm giam là người Việt Nam; trong trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng theo điều ước quốc tế đó; trường hợp vì lý do đối ngoại khác sẽ do thủ trưởng cơ sở giam giữ quyết định.

Trân trọng!

Tạm giam
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tạm giam
Hỏi đáp Pháp luật
Người bị tạm giam không được gặp thân nhân trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm quyền ra lệnh bắt bị cáo để tạm giam thuộc về ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được tiếp tục tạm giam sau khi phát hiện người đang bị tạm giam mang thai hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Phân biệt tạm giam và tạm giữ?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được giam giữ chung buồng giam đối với những người cùng tham gia một vụ án hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tạm giam bao lâu thì được gặp mặt? Thời gian tạm giam tối đa là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tạm giam là gì? Người bị tạm giam được gặp thân nhân mấy lần trong tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nhận bảo lĩnh sẽ bị phạt tiền nếu bị can, bị cáo bỏ trốn?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin thăm gặp người bị tạm giam mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Cuộc sống sinh hoạt của người bị tạm giam, tạm giữ như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tạm giam
Phan Vũ Hiền Mai
11,780 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tạm giam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tạm giam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào