Khi nào phải thiết kế đường ống cấp nước chữa cháy bên trong nhà theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4513:1988?
- Khi nào phải thiết kế đường ống cấp nước chữa cháy bên trong nhà theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4513:1988?
- Trong trường hợp nào không cần phải thiết kế hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy bên trong nhà?
- Nhà ở, công trình công cộng có thể thiết kế các hệ thống cấp nước nào?
- Tiêu chuẩn dùng nước không điều hoà giờ lấy theo tiêu chuẩn Cấp nước đô thị, Tiêu chuẩn thiết kế được quy định như thế nào?
Khi nào phải thiết kế đường ống cấp nước chữa cháy bên trong nhà theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4513:1988?
Tại Tiểu mục 1.5 Mục 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4513:1988 có quy định về 05 trường hợp phải thiết kế đường ống cấp nước chữa cháy bên trong bao gồm:
(1) Trong các nhà sản xuất trừ những quy định trong Tiểu mục 1.6
(2) Trong nhà ở gia đình từ 4 tầng trở lên, trường học cao từ 3 tầng trở lên.
(3) Trong các cơ quan hành chính cao từ 6 tầng trở lên, trường học cao từ 3 tầng trở lên.
(4) Trong nhà ga, kho tàng, các loại công trình công cộng khác, nhà phụ trợ của các công trình công nghiệp khi khối tích ngôi nhà từ 5000m3 trở lên.
(5) Trong nhà hát, rạp chiếu bóng, hội trường, câu lạcbộ có từ 300 chỗ ngồi trở lên.
Lưu ý: Nếu ở các ngôi nhà nêu trong điều kiện tại mục (2), (3) có số tầng khác nhau thì chỉ thiết kế đường ống cấp nước chữa cháy cho phần nhà có số tầng đã quy định ở trên.
- Trong nhà sản xuất có bậc chịu lửa 1 và 2, sản xuất hạng D, E thì hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy chỉ cần đặt ở phần nhà có chứa hay sản xuất những vật liệu dễ cháy.
- Trong trường hợp đặc biệt, không thực hiện được những quy định trên thì phải được sự thoả thuận của Cục phòng cháy chữa cháy – Bộ Nội vụ.
Trong trường hợp nào không cần phải thiết kế hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy bên trong nhà?
Tại Tiểu mục 1.6 Mục 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4513:1988 có quy định không cần phải thiết kế hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy bên trong nhà trong các trường hợp sau:
- Trong nhà tắm, nhà giặt công cộng.
- Trong các nhà sản xuất có sử dụng hay bảo quản các chất khi tiếp xúc với nước có thể sinh ra cháy, nổ, ngọn lửa lan truyền.
- Trong các nhà sản xuất có bậc chịu lửa 1, 2 và có thiết bị bên trong làm bằng vật liệu không cháy mà trong đó gia công, vận chuyển, bảo quản thành phẩm, bán thành phẩm là vật liệu không cháy.
- Trong các nhà sản xuất hạng E,D có bậc chịu lửa 3, 4, 5 mà có khối tích không lớn quá 1.000 m3.
- Trong các nhà kho làm bằng các vật liệu không cháy, chứa các hàng hoá không cháy.
- Trong các trạm bơm, trạm làm sạch nước thải.
- Trong các nhà sản xuất và nhà phụ trợ của công trình công nghiệp, không có đường ống cấp nước sinh hoạt hay sản xuất và việc cấp nước chữa cháy bên ngoài lấy ở sông, hồ ao hay bể dự trữ nước.
Khi nào phải thiết kế đường ống cấp nước chữa cháy bên trong nhà theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4513:1988? (Hình từ Internet)
Nhà ở, công trình công cộng có thể thiết kế các hệ thống cấp nước nào?
Tại Tiểu mục 2.1 Mục 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4513:1988 có quy định về hệ thống cấp nước bên trong như sau:
2. Hệ thống cấp nước bên trong
2.1. Trong các nhà ở, công trình công cộng có thể thiết kế những hệ thống cấp nước sau đây:
a) Hệ thống cấp nước sinh hoạt và chữa cháy kết hợp.
b) Hệ thống cấp nước sinh hoạt và hệ thống cấp nước chữa cháy đặt riêng hoặc chỉ có 1 trong 2 hệ thống đó.
Trong các nhà sản xuất có thể thiết kế các hệ thống sau đây:
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt kết hợp với hệ thống cấp nước sản xuất và chữa cháy hoặc hệ thống cấp nước sinh hoạt kết hợp với hệ thống cấp nước sản xuất.
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt kết hợp với hệ thống cấp nước chữa cháy hoặc hệ thống cấp nước sản xuất kết hợp với hệ thống cấp nước chữa cháy.
Các hệ thống cấp nước riêng biệt.
Như vậy, nhà ở, công trình công cộng có thể thiết kế những hệ thống cấp nước sau:
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt và chữa cháy kết hợp.
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt và hệ thống cấp nước chữa cháy đặt riêng hoặc chỉ có 1 trong 2 hệ thống đó.
Tiêu chuẩn dùng nước không điều hoà giờ lấy theo tiêu chuẩn Cấp nước đô thị, Tiêu chuẩn thiết kế được quy định như thế nào?
Tại Tiểu mục 3.2 Mục 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4513:1988 có quy định về tiêu chuẩn dùng nước không điều hoà giờ lấy theo tiêu chuẩn Cấp nước đô thị, Tiêu chuẩn thiết kế như sau:
Nơi dùng nước | Đơn vị dùng nước | Tiêu chuẩn dùng nước trong ngày dùng nhiều nhất 1/ngày |
1 | 2 | 3 |
Nhà ở bên trong mỗi căn hộ có một vòi nước sử dụng chung cho các nhu cầu sinh hoạt | Một người | Từ 80 đến 100 |
Nhà ở bên trong có trang thiết bị vệ sinh : vòi tắm, rửa, xí trong 1 căn hộ khép kín | Một người | Từ 100 đến 150 |
Nhà ở bên trong mỗi căn hộ có trang thiết bị vệ sinh : Hương sen tắm, rửa, xí, tắm đặc biệt | Một người | Từ 150 đến 200 |
Nhà ở bên trong mỗi căn hộ có bồn tắm và cấp nước nóng cục bộ | Một người | Từ 350 đến 400 |
Nhà ở tập thể kí túc xá có xí, tiểu vòi tắm giặt chung đặt ở các tầng | Một người | Từ 75 đến 100 |
Nhà ở tập thể có xí, tiểu, vòi tắm giặt, bếp riêng cho từng phòng | Một người | Từ 100 đến 120 |
Khách sạn – Hạng III | Một người | Từ 100 đến 120 |
- Hạng II | Một người | Từ 150 đến 200 |
- Hạng I | Một người | Từ 200 đến 250 |
- Hạng đặc biệt | Một người | Từ 250 đến 300 |
Bệnh viện, nhà điều dưỡng, nhà nghỉ (có bồn tắm chung và vòi tắm hương sen) | 1 giường bệnh | Từ 250 đến 300 |
Nhà điều dưỡng, nhà nghỉ có bồn tắm trong tất cả các phòng | 1giường | Từ 300 đến 400 |
Trạm y tế, phòng khám đa khoa | 1 bệnh nhân | 15 |
Nhà tắm công cộng có vòi tắm hương sen | 1 người tắm | Từ 125 đến 150 |
Nhà giặt bằng tay | 1kg đồ giặt | 40 |
Nhà giặt bằng máy | 1 kg đồ giặt | Từ 60 đến 90 |
Công ty ăn uống, cửa hàng ăn uống | ||
a) Chế biến thức ăn tại chỗ | 1 món ăn | 12 |
b) Chế biến thức ăn đem về nhà | 1 món ăn | 10 |
Nhà ăn tập thể | 1 người/ 1 bữa ăn | Từ 18 đến 25 |
Bể bơi trong 1 ngày đêm | ||
a) Bổ sung nước tràn | % dung tích bể | 10 |
b) Vận động viên (tính cả tắm) | 1 vận động viên | 50 |
c) Khán giả | 1 chỗ ngồi | 3 |
Nhà trẻ | ||
a) Gửi ban ngày | 1 trẻ | 75 |
b) Gửi cả đêm | 1 trẻ | 100 |
Trụ sở cơ quan hành chính | 1 cán bộ | Từ 10 đến 15 |
Rạp chiếu bóng | 1 ghế | Từ 3 đến 5 |
Câu lạc bộ | 1 chỗ ngồi hay 1 người xem | 10 |
Nhà hát | ||
a) Khán giả | 1 chỗ | 10 |
b)Diễn viên | 1 diễn viên | 40 |
Trường học, trường phổ thông | 1học sinh hay 1 giáo viên | Từ 15 đến 20 |
Sân vận động, nhà thi đấu thể thao | ||
a) Vận động viên (kể cả tắm) | 1 vận động viên | 50 |
b)Khán giả | 1 chỗ | 3 |
Nước tưới | ||
a) Tưới sân thể thao, sân chơi, khán đài và các công trình thể thao ngoài trời, cây xanh đường sá bên trong khu vực sân vận động | 1m2 | 1,5 |
b)Tưới mặt cỏ sân bóng đá | 1m2 | 3 |
Người phục vụ nhà công cộng | 1 người trong 1 ca | 25 |
Lưu ý:
- Đối với các nhà ở, nước sinh hoạt dùng hàng ngày lấy ở vòi công cộng của đường phố, tiểu khu, thì tiêu chuẩn dùng nước trung bình mỗi người lấy từ 40 đến 60 l/ngày.
- Tiêu chuẩn dùng nước cho một giường bệnh trong bệnh viện, nhà an dưỡng, nhà nghỉ và cho một chỗ trong trường nội trú đã tính đến lượng nước dùng trong nhà ăn, nhà giặt.
-Tiêu chuẩn dùng nước của một cán bộ làm việc ở trụ sở, cơ quan hành chính gồm cả lượng nước cho khách. Nước dùng cho nhà ăn cần tính bổ sung.
- Tiêu chuẩn dùng nước của các thiết bị máy móc đặt bên trong các nhà giặt bằng máy, các công ty ăn uống, cửa hàng ăn uống và các nhà khác thì quy định theo đồ án thiết kế kĩ thuật
- Nước làm nguội máy của các thiết bị lạnh và điều hòa không khí nêu trong tiêu chuẩn dùng nước trên và cần tính nêng.
- Khi lấy nước nóng trực tiếp từ mạng lưới cấp nhiệt cũng như từ trạm nồi hơi khu vực, thì khi tính toán đường ống, lưu lượng nước lạnh phải tính với hệ số 0,7.
- Tiêu chuẩn nước tưới đường nêu trong bảng 1 được tính cho 1 lần tưới trong ngày phụ thuộc vào điều kiện khí hậu.
- Lưu lượng nước cho thiết bị công nghệ của các cơ sở điều trị không được nêu trong bảng trên thì lấy theo quy định của thiết kế công nghệ.
Trân trọng!
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTH/19102024/TCVN.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/19102024/duong-o-to.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/LNMT/240928/vitamin_d3.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTK/thang-9/28092024/quan-tri-du-an.png)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/PVHM/Thang9/0928/co-so-bao-duong.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTH/20092024/nh%C3%A0%20v%C4%83n%20h%C3%B3a.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/14092024/cay-xanh.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/LNMT/240914/quan_ly_rui_ro_antt.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/PVHM/Thang9/0914/cong-trinh-the-thao.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTK/thang-8/31082024/do-luong-su-thoa-mang-cua-khac-hang.png)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/new.gif)
- Ngày 24 tháng 2 âm là ngày bao nhiêu dương 2025? Tiền làm thêm giờ vào ngày 24 tháng 2 2025 âm lịch là bao nhiêu?
- Sân bay Gia Bình rộng bao nhiêu hectare? Sân bay Gia Bình ở tỉnh nào?
- 04 lưu ý khi không nộp phạt vi phạm giao thông năm 2025 mới nhất?
- Điểm mới thi đánh giá năng lực sư phạm năm 2025 cần lưu ý?
- Ngày 23 tháng 2 âm là ngày bao nhiêu dương 2025? Số giờ làm việc tối đa ngày 23 tháng 2 2025 âm lịch của người lao động là bao nhiêu giờ?