Người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên có phải thi môn Thuế và quản lý thuế nâng cao hay không?

Cho tôi hỏi, người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên có phải thi môn Thuế và quản lý thuế nâng cao hay không? Nhờ anh chị giải đáp

Người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên có phải thi môn Thuế và quản lý thuế nâng cao hay không?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 6 Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về nội dung thi lấy chứng chỉ kế toán viên như sau:

Nội dung thi
1. Người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên thi 4 môn thi sau:
a) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;
b) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;
c) Thuế và quản lý thuế nâng cao;
d) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.
...

Như vậy, môn thuế và quản lý thuế nâng cao là một trong các môn bắt buộc phải thi của người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên.

Do đó người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên phải thi môn Thuế và quản lý thuế nâng cao.

Người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên có phải thi môn Thuế và quản lý thuế nâng cao hay không?

Người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên có phải thi môn Thuế và quản lý thuế nâng cao hay không? (Hình từ Internet)

Người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên đạt thì khi nào được cấp chứng chỉ kế toán viên?

Căn cứ quy định Điều 22 Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về cấp chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên như sau:

Cấp chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên
1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có kết quả thi, Bộ Tài chính cấp chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên cho người đạt kết quả thi.
2. Chứng chỉ kiểm toán viên (Phụ lục số 04) hoặc chứng chỉ kế toán viên (Phụ lục số 05) được trao trực tiếp cho người được cấp chứng chỉ hoặc người được ủy quyền của người được cấp; trường hợp bị mất sẽ không được cấp lại.
3. Chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên có giá trị pháp lý để đăng ký hành nghề kiểm toán, hành nghề kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành về hành nghề kiểm toán, hành nghề kế toán.

Như vậy, người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên đạt kết quả thi thì trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có kết quả thi, Bộ Tài chính cấp chứng chỉ kế toán viên cho người đạt kết quả thi.

Chứng chỉ kế toán viên bị thu hồi trong các trường hợp nào?

Căn cứ quy định Điều 23 Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về thu hồi chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên như sau:

Thu hồi chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên
1. Chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Kê khai không trung thực về quá trình và thời gian làm việc, kinh nghiệm công tác trong hồ sơ để đủ điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.
b) Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, chứng chỉ để đủ điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.
c) Thi hộ người khác hoặc nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Tài chính có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên.

Như vậy, chứng chỉ kế toán viên bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:

- Kê khai không trung thực về quá trình và thời gian làm việc, kinh nghiệm công tác trong hồ sơ để đủ điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.

- Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, chứng chỉ để đủ điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.

- Thi hộ người khác hoặc nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên bị đình chỉ môn thi đối với các hành vi nào?

Căn cứ quy định Điều 25 Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về việc xử lý vi phạm đối với thí sinh như sau:

Xử lý vi phạm đối với thí sinh
1. Nhắc nhở đối với thí sinh nói chuyện, trao đổi bài với người khác.
2. Lập biên bản cảnh cáo đối với thí sinh tiếp tục nói chuyện, trao đổi bài với người khác mặc dù đã được nhắc nhở. Trong trường hợp này, thí sinh bị trừ 25% điểm của bài thi.
3. Lập biên bản đình chỉ môn thi đối với thí sinh có một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Tiếp tục vi phạm khi đã bị lập biên bản về hành vi nói chuyện, trao đổi bài với người khác;
b) Chuyển giấy nháp hoặc bài thi cho thí sinh khác hoặc nhận giấy nháp hoặc bài thi của thí sinh khác;
c) Mang tài liệu và các vật dụng bị cấm vào phòng thi trong thời gian từ lúc bắt đầu phát đề thi đến hết giờ làm bài thi nhưng chưa sử dụng;
d) Cố tình làm không đúng đề thi của mình.
...

Như vậy, người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên bị lập biên bản đình chỉ môn thi khi có một trong các hành vi vi phạm sau:

- Tiếp tục vi phạm khi đã bị lập biên bản về hành vi nói chuyện, trao đổi bài với người khác;

- Chuyển giấy nháp hoặc bài thi cho thí sinh khác hoặc nhận giấy nháp hoặc bài thi của thí sinh khác;

- Mang tài liệu và các vật dụng bị cấm vào phòng thi trong thời gian từ lúc bắt đầu phát đề thi đến hết giờ làm bài thi nhưng chưa sử dụng;

- Cố tình làm không đúng đề thi của mình.

Trân trọng!

Chứng chỉ kế toán viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ kế toán viên
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương nhân viên kế toán trường học năm 2023 được xác định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên có phải thi môn Thuế và quản lý thuế nâng cao hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Học khác ngành kế toán có được thi chứng chỉ kế toán viên hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Bài thi lấy chứng chỉ kế toán viên gồm các môn nào?
Hỏi đáp pháp luật
Có phải thi môn tiếng anh trong khi lấy chứng chỉ kế toán viên không?
Hỏi đáp Pháp luật
Muốn được cấp chứng chỉ kế toán viên có cần bằng đại học không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ kế toán viên
Đinh Khắc Vỹ
204 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng chỉ kế toán viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào