Hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn hiện nay là bao nhiêu?
- Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn có cần phải chứng nhận hợp quy không?
- Hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn hiện nay là bao nhiêu?
- Sản phẩm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn lưu thông trên thị trường được công bố hợp quy phải có dấu hợp quy như thế nào?
- Phương pháp thử hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn là gì?
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn có cần phải chứng nhận hợp quy không?
Tại Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-12:2009/BNNPTNT có quy định về quản lý thức ăn chăn nuôi - hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn như sau:
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Chứng nhận hợp quy
3.1.1. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn phải được chứng nhận hợp quy theo các quy định tại Quy chuẩn này.
3.1.2. Phương thức đánh giá, chứng nhận hợp quy thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
...
Như vậy, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn bắt buộc phải được chứng nhận hợp quy theo quy chuẩn về hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép đối với cả lợn sinh sản và lợn thịt.
Hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn hiện nay là bao nhiêu?
Tại Tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-12:2009/BNNPTNT có quy định hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn như sau:
(1) Hàm lượng kháng sinh, hóa dược
Hàm lượng kháng sinh, hóa dược tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn:
(2) Vi sinh vật và độc tố nấm mốc.
- Vi sinh vật.
Tổng số vi khuẩn tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn
* Không có trong 25g mẫu.
- Độc tố nấm mốc.
Hàm lượng tối đa độc tố nấm mốc aflatoxin B1 và hàm lượng tổng số các aflatoxin trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn.
(3) Kim loại nặng
Hàm lượng một số nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn
Sản phẩm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn lưu thông trên thị trường được công bố hợp quy phải có dấu hợp quy như thế nào?
Tại Tiểu mục 3.2 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-12:2009/BNNPTNT có quy định về quản lý thức ăn chăn nuôi - hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn như sau:
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.2. Công bố hợp quy
3.2.1. Tổ chức, cá nhân quy định tại mục 1.2 của quy chuẩn này phải thực hiện công bố hợp quy và đăng ký công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
3.2.2. Sản phẩm của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn lưu thông trên thị trường phải có dấu hợp quy được trình bày trực tiếp trên sản phẩm hàng hóa hoặc trên bao bì, nhãn mác của sản phẩm hàng hóa ở vị trí dễ thấy, dễ đọc, đồng thời được in trong tài liệu kỹ thuật kèm theo
3.2.3. Hoạt động công bố hợp quy phải đáp ứng các yêu cầu về công bố hợp quy do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
Như vậy, sản phẩm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn lưu thông trên thị trường được công bố hợp quy phải có dấu hợp quy trình bày trực tiếp trên sản phẩm hàng hóa hoặc trên bao bì, nhãn mác của sản phẩm hàng hóa ở vị trí dễ thấy, dễ đọc.
Phương pháp thử hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn là gì?
Tại Tiết 2.2.3 Tiểu mục 2.2 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-12:2009/BNNPTNT có quy định phương pháp thử hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn như sau:
Số TT | Chỉ tiêu xác định | Phương pháp thử |
Xác định hàm lượng kháng sinh, hóa dược | ||
1 | Arsanilic Acid | AOAC 954.17 |
2 | Bacitracin-MD (BMD) | AOAC 993.29 |
3 | Bacitracin Zinc | AOAC 982.44 |
4 | Chlotetracyline | AOAC 995.09 |
5 | Lincomycin | AOAC 967.40. |
6 | Oxytetracyline | AOAC 995.09 |
7 | Roxarsone | AOAC 971.47 |
8 | Tylosin | AOAC 962.26 |
9 | Virginiamycin | Commisson directive of 20/12/1983 |
Xác định vi khuẩn và hàm lượng aflatoxin | ||
10 | Tổng số vi khuẩn hiếu khí | TCVN 5165-90 |
11 | Coliform | TCVN 4882: 2007 (ISO 40831: 2006) |
12 | Escherichia coli | TCVN 6846: 2007 (ISO 07251: 2005) |
13 | Salmonella | TCVN 4829: 2005 (ISO 6579) |
14 | Staphylococci aureus | - TCVN 4830-1: 2005 (ISO 06888-1: 1999, Amd-1: 2003) - TCVN 4830-2: 2005 (ISO 06888-2: 1999, Amd-1: 2003) - TCVN 4830-3: 2005 (ISO 06888-3: 1999, Amd-1: 2003) |
15 | Clostridium perfringens | TCVN 4991: 2005 (ISO 07937: 2004) |
16 | Aflatoxin B1 | TCVN 6953: 2001 (ISO 14718: 1998) |
17 | Aflatoxin tổng số | TCVN 7596-2007 (ISO 16050: 2003) |
Xác định hàm lượng kim loại nặng | ||
18 | Asen (As) | AOAC 957.22 |
19 | Cadimi (Cd) | TCVN 7603:2007 (AOAC 973.34) |
20 | Chì (Pb) | TCVN 7602:2007 (AOAC 972.25) |
21 | Thuỷ ngân (Hg) | TCVN 7604:2007 (AOAC 971.21) |
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Còn bao nhiêu ngày đến 30 4 2025?
- 9 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm lịch? NLĐ được nghỉ làm ngày này không?
- Có thể trả tiền thuê đất hằng năm đối với đất nuôi trồng thủy sản không?
- Hiệu trưởng công lập có được điều hành dạy thêm ngoài trường học không?
- Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch UBND tỉnh theo Nghị định 168?