Nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp nhiệt điện theo quy chuẩn Quốc gia QCVN 22:2009/BTNMT như thế nào?

Cho tôi hỏi, Nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp nhiệt điện theo quy chuẩn Quốc gia như thế nào? Nhờ anh chị giải đáp.

Nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp nhiệt điện theo quy chuẩn Quốc gia QCVN 22:2009/BTNMT như thế nào?

Căn cứ quy định Tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 22:2009/BTNMT có quy định như sau:

Dưới đây là bảng nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp nhiệt điện theo quy chuẩn quốc gia:

Trong đó:

- Cột A quy định nồng độ C làm cơ sở tính toán nồng độ tối đa cho phép các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp nhiệt điện đối với các tổ máy nhà máy nhiệt điện hoạt động trước ngày 17 tháng 10 năm 2005 với thời gian áp dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2014.

- Cột B quy định nồng độ C làm cơ sơ tính toán nồng độ tối đa cho phép các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp nhiệt điện áp dụng đối với:

+ Các tổ máy của nhà máy nhiệt điện hoạt động kể từ ngày 17 tháng 10 năm 2005.

+ Tất cả tổ máy của nhà máy nhiệt điện với thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp nhiệt điện theo quy chuẩn Quốc gia như thế nào?

Nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp nhiệt điện theo quy chuẩn Quốc gia QCVN 22:2009/BTNMT như thế nào? (Hình từ Internet)

Thông số quan trắc bụi, khí thải công nghiệp được xác định theo các căn cứ nào?

Căn cứ quy định điểm a khoản 4 Điều 98 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định về quan trắc khí thải công nghiệp như sau:

Quan trắc khí thải công nghiệp
...
4. Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ:
a) Thông số quan trắc và tần suất quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ được quy định cụ thể trong giấy phép môi trường. Thông số quan trắc bụi, khí thải công nghiệp được xác định theo các căn cứ sau đây: quy chuẩn kỹ thuật môi trường; loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; nhiên liệu, nguyên liệu và hóa chất sử dụng; công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải; các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường được phát hiện thông qua hoạt động kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về môi trường; theo đề nghị của chủ dự án, cơ sở.
Cơ quan cấp giấy phép môi trường không được yêu cầu quan trắc thêm các thông số khác mà không dựa trên các căn cứ quy định tại điểm này;

Như vậy, thông số quan trắc bụi, khí thải công nghiệp được xác định theo các căn cứ sau đây:

- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường;

- Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;

- Nhiên liệu, nguyên liệu và hóa chất sử dụng;

- Công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải;

- Các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường được phát hiện thông qua hoạt động kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về môi trường;

- Theo đề nghị của chủ dự án, cơ sở.

Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 112 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về quan trắc bụi, khí thải công nghiệp như sau:

Dưới đây là quy định về quan trắc bụi, khí thải công nghiệp:

- Đối tượng phải quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên tục gồm dự án đầu tư, cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường không khí với lưu lượng xả bụi, khí thải lớn ra môi trường.

- Đối tượng phải quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ gồm dự án đầu tư, cơ sở có lưu lượng xả thải lớn ra môi trường.

- Việc quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên tục phải đáp ứng quy định kỹ thuật về quan trắc môi trường. Dữ liệu của hệ thống quan trắc được truyền trực tiếp đến cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh.

- Việc quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ phải bảo đảm thời gian, tần suất, thông số theo quy định của pháp luật. Đối với các thông số đã được quan trắc tự động, liên tục thì không phải quan trắc định kỳ.

- Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:

+ Giám sát dữ liệu quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục; đánh giá kết quả quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục và so sánh với giá trị tối đa cho phép đối với các thông số ô nhiễm theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải; theo dõi, kiểm tra việc khắc phục trong trường hợp dữ liệu quan trắc bị gián đoạn; phát hiện thông số giám sát vượt mức cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường và đề xuất biện pháp xử lý theo quy định;

+ Tổng hợp, truyền số liệu quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục trên địa bàn về Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

- Khuyến khích đối tượng không thuộc trường hợp đối tượng phải quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động và đối tượng phải quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ thực hiện quan trắc bụi, khí thải công nghiệp để tự theo dõi, giám sát hệ thống, thiết bị xử lý bụi, khí thải của mình.

- Chính phủ quy định chi tiết đối tượng phải quan trắc bụi, khí thải công nghiệp; thông số, lộ trình thực hiện quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục; thời gian và tần suất quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ.

- Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật về quan trắc bụi, khí thải công nghiệp.

Trân trọng!

Khí thải công nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Khí thải công nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp nhiệt điện theo quy chuẩn Quốc gia QCVN 22:2009/BTNMT như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp theo QCVN 19:2009/BTNMT như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khí thải công nghiệp
Đinh Khắc Vỹ
741 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Khí thải công nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khí thải công nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào