Chưa ly hôn con có được mang họ mẹ không? Thủ tục đăng ký khai sinh cho con theo họ mẹ được tiến hành như thế nào?

Xin hỏi: Chưa ly hôn con có được mang họ mẹ không? Thủ tục đăng ký khai sinh cho con theo họ mẹ được tiến hành như thế nào?- Câu hỏi của anh Đăng (Hà Nội).

Nội dung đăng ký khai sinh bao gồm những thông tin gì?

Tại khoản 1 Điều 14 Luật Hộ tịch 2014 quy định nội dung đăng ký khai sinh như sau:

Nội dung đăng ký khai sinh
1. Nội dung đăng ký khai sinh gồm:
a) Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
b) Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
c) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.
2. Việc xác định quốc tịch, dân tộc, họ của người được khai sinh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam và pháp luật dân sự.
3. Nội dung đăng ký khai sinh quy định tại khoản 1 Điều này là thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân, được ghi vào Sổ hộ tịch, Giấy khai sinh, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Hồ sơ, giấy tờ của cá nhân liên quan đến thông tin khai sinh phải phù hợp với nội dung đăng ký khai sinh của người đó.
Chính phủ quy định việc cấp số định danh cá nhân cho người được đăng ký khai sinh.

Như vậy, nội dung đăng ký khai sinh bao gồm những thông tin sau:

- Thông tin của người được đăng ký khai sinh:

+ Họ, chữ đệm và tên;

+ Giới tính;

+ Ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh;

+Quê quán; dân tộc; quốc tịch;

- Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh:

+ Họ, chữ đệm và tên; năm sinh;

+ Dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;

- Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

Chưa ly hôn con có được mang họ mẹ không? Thủ tục đăng ký khai sinh cho con theo họ mẹ được tiến hành như thế nào?

Chưa ly hôn con có được mang họ mẹ không? Thủ tục đăng ký khai sinh cho con theo họ mẹ được tiến hành như thế nào? (Hình từ Internet)

Chưa ly hôn con có được mang họ mẹ không?

Tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định về xác định nội dung đăng ký khai sinh, khai tử như sau:

Xác định nội dung đăng ký khai sinh, khai tử
1. Nội dung khai sinh được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
a) Họ, chữ đệm, tên và dân tộc của trẻ em được xác định theo thỏa thuận của cha, mẹ theo quy định của pháp luật dân sự và được thể hiện trong Tờ khai đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được, thì xác định theo tập quán;
b) Quốc tịch của trẻ em được xác định theo quy định của pháp luật về quốc tịch;
c) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh được cấp khi đăng ký khai sinh. Thủ tục cấp số định danh cá nhân được thực hiện theo quy định của Luật Căn cước công dân và Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân, trên cơ sở bảo đảm đồng bộ với Luật Hộ tịch và Nghị định này;
d) Ngày, tháng, năm sinh được xác định theo Dương lịch. Nơi sinh, giới tính của trẻ em được xác định theo Giấy chứng sinh do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì xác định theo giấy tờ thay Giấy chứng sinh theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 của Luật Hộ tịch.
Đối với trẻ em sinh tại cơ sở y tế thì nơi sinh phải ghi rõ tên của cơ sở y tế và tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi có cơ sở y tế đó; trường hợp trẻ em sinh ngoài cơ sở y tế thì ghi rõ tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi trẻ em sinh ra.
đ) Quê quán của người được đăng ký khai sinh được xác định theo quy định tại Khoản 8 Điều 4 của Luật Hộ tịch.

Như vậy, nếu cha mẹ có thỏa thuận về việc con sẽ mang theo họ mẹ thì được quyền đăng ký khai sinh theo họ mẹ. Trường hợp cha, mẹ không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được, thì xác định theo tập quán và thông thường thì con sẽ mang theo họ cha.

Thủ tục đăng ký khai sinh cho con theo họ mẹ tại Ủy ban nhân dân xã được tiến hành như thế nào?

Tại khoản 1 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014 quy định thủ tục đăng ký khai sinh theo họ mẹ được tiến hành như sau:

Bước 1: Người đi đăng ký khai sinh nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy chứng sinh cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Xem chi tiết Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh cho con ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP tại đây.

Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;

Bước 2: Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ trên, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Hộ tịch 2014 vào Sổ hộ tịch; cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.

Công chức tư pháp - hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch.

Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.

Trân trọng!

Ly hôn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ly hôn
Hỏi đáp Pháp luật
Sau khi ly hôn có được quyền ngăn cản đối phương đến thăm con không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chồng không chịu ký tên vào đơn ly hôn thì vợ có ly hôn được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ly hôn xong có đổi họ cho con sang họ mẹ được không? Đổi họ cho con ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cứ để Tòa án trao quyền nuôi con khi ly hôn là gì? Trong trường hợp nào được thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn?
Hỏi đáp Pháp luật
Cha mẹ có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ chồng mất năng lực hành vi dân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chồng bỏ nhà đi biệt tích nhiều năm, vợ có được kết hôn với người khác không?
Hỏi đáp Pháp luật
Vợ ngoại tình có được dành quyền nuôi con hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người ngoại tình có được chia tài sản khi ly hôn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn mới về thuận tình ly hôn của vợ chồng từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/7/2024, chồng của người nhờ mang thai hộ không được yêu cầu ly hôn khi người mang thai hộ đang có thai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ly hôn
Lương Thị Tâm Như
2,457 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ly hôn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ly hôn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào