Đơn vị thuộc Bộ Nội vụ phải có trách nhiệm như thế nào trong việc quản lý cơ sở dữ liệu?

Cho hỏi: Đơn vị thuộc Bộ Nội vụ phải có trách nhiệm như thế nào trong việc quản lý cơ sở dữ liệu? Câu hỏi của chị Thảo (Lạng Sơn)

Đơn vị thuộc Bộ Nội vụ phải có trách nhiệm như thế nào trong việc quản lý cơ sở dữ liệu?

Căn cứ theo Điều 12 Quy định cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ ban hành kèm theo Thông tư 14/2023/TT-BNV quy định về đơn vị thuộc Bộ Nội vụ phải có trách nhiệm trong việc quản lý cơ sở dữ liệu như sau:

- Đối với đơn vị thuộc Bộ Nội vụ được phân công là cơ quan quản lý dữ liệu cấp 1:

+ Phải là cơ quan chủ quản cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ.

+ Phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai sử dụng, cập nhật thông tin trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ.

+ Kết nối, chia sẻ dữ liệu từ cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ lên Cổng dữ liệu quốc gia phục vụ cơ quan, tổ chức và cá nhân khai thác thông tin.

+ Chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực được phân công và phê duyệt báo cáo dữ liệu của các cơ quan, đơn vị gửi về trên hệ thống phần mềm.

+ Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin, Bộ Nội vụ xây dựng Quy chế vận hành của cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi phụ trách.

+ Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm liên quan đến cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ.

+ Tổ chức tập huấn, hướng dẫn, đôn đốc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

+ Sơ kết, tổng kết, thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc triển khai thực hiện.

- Đối với trung tâm Thông tin, Bộ Nội vụ:

+ Chịu trách nhiệm bảo đảm hạ tầng phục vụ hoạt động của cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ.

+ Chịu trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ và công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ về danh mục, cập nhật bổ sung danh mục, nội dung cơ sở dữ liệu và địa chỉ truy cập cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ.

+ Phối hợp với cơ quan quản lý dữ liệu cấp I quy định kỹ thuật về dữ liệu và kết nối với cơ sở dữ liệu chuyên ngành ngành Nội vụ và công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ.

+ Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc đánh giá và thực hiện việc đảm bảo an toàn thông tin theo Nghị định 85/2016/NĐ-CP.

Đơn vị thuộc Bộ Nội vụ phải có trách nhiệm như thế nào trong việc quản lý cơ sở dữ liệu?

Đơn vị thuộc Bộ Nội vụ phải có trách nhiệm như thế nào trong việc quản lý cơ sở dữ liệu? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ như thế nào?

Theo Điều 13 Quy định cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ ban hành kèm theo Thông tư 14/2023/TT-BNV quy định về trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ như sau:

- Chỉ đạo tổ chức sử dụng, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành ngành Nội vụ.

- Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị, hạ tầng kỹ thuật để kết nối, ổn định, thông suốt, an toàn hệ thống cơ sở dữ liệu ngành Nội vụ tại cơ quan.

- Đáp ứng các yêu cầu quy chuẩn kỹ thuật của hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ.

- Quản lý tài khoản người dùng, cấp, hạn chế, mở rộng hoặc hủy bỏ quyền truy cập vào hệ thống cơ sở dữ liệu của các cơ quan, đơn vị trong phạm vi quản lý trên cơ sở đề nghị bằng văn bản của cơ quan quản lý dữ liệu.

- Đảm bảo tuân thủ chặt chẽ các quy định về an toàn, an ninh và bảo mật thông tin dữ liệu chuyên ngành Nội vụ.

- Đáp ứng yêu cầu đổi mới, tăng cường quản lý các lĩnh vực Nội vụ của Đảng, Nhà nước.

- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ cho công chức, viên chức làm công tác quản lý cơ sở dữ liệu, quản lý tài khoản người dùng để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu được an toàn, thông suốt.

- Hướng dẫn, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ thuộc thẩm quyền.

- Xem xét, xử lý vi phạm đối với các cơ quan, đơn vị vá cá nhân không cập nhật dữ liệu, có sai phạm trong cập nhật dữ liệu và bảo quản cơ sở dữ liệu theo phân cấp quản lý.

Kinh phí cho hoạt động cập nhật, kết nối, chia sẻ và quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ được bố trí như thế nào?

Căn cứ theo Điều 14 Quy định cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ ban hành kèm theo Thông tư 14/2023/TT-BNV quy định về kinh phí cho hoạt động cập nhật, kết nối, chia sẻ và quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ như sau:

Kinh phí cho hoạt động cập nhật, kết nối, chia sẻ và quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ
Kinh phí cho hoạt động cập nhật, kết nối, chia sẻ và quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ được bố trí theo quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước, công nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan và nguồn kinh phí thực hiện từ các nguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.

Theo đó, kinh phí cho hoạt động cập nhật, kết nối, chia sẻ và quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ được bố trí theo quy định pháp luật, cụ thể:

- Theo đầu tư công.

- Theo ngân sách nhà nước.

- Theo công nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan và nguồn kinh phí thực hiện từ các nguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.

Lưu ý:Thông tư 14/2023/TT-BNV có hiệu lực thi hành từ ngày 16/10/2023!

Trân trọng!

Bộ nội vụ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bộ nội vụ
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị thuộc Bộ Nội vụ phải có trách nhiệm như thế nào trong việc quản lý cơ sở dữ liệu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ cấu tổ chức mới nhất của Bộ Nội Vụ giảm xuống còn 20 đơn vị?
Hỏi đáp pháp luật
Vị trí và chức năng của Bộ Nội vụ như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Bộ Nội vụ trả lời về đối tượng hưởng ưu đãi vùng ĐBKK
Hỏi đáp pháp luật
Công văn 1568 của bộ Nội Vụ 16/5/2014 đươc hiểu như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Bộ Nội vụ giải đáp thắc mắc về phụ cấp công vụ
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ Nội vụ về quản lý hoạt động chữ thập đỏ
Hỏi đáp pháp luật
Bộ Nội vụ giải đáp chế độ với CBCCVC vùng đặc biệt khó khăn
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ Nội vụ đối với thanh niên xung phong được quy đinh như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền quản lý vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập của Bộ Nội vụ được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bộ nội vụ
Nguyễn Trần Cao Kỵ
391 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bộ nội vụ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào