Phân biệt Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, Chứng minh công nhân quốc phòng và Chứng minh viên chức quốc phòng?
- Phân biệt Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, Chứng minh công nhân quốc phòng và Chứng minh viên chức quốc phòng?
- Thời hạn sử dụng của Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, Chứng minh công nhân và viên chức quốc phòng là bao lâu?
- Ai sẽ có thẩm quyền cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng?
Phân biệt Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, Chứng minh công nhân quốc phòng và Chứng minh viên chức quốc phòng?
Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 59/2016/NĐ-CP quy định về nội dung thể hiện trên Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, Chứng minh công nhân quốc phòng và Chứng minh viên chức quốc phòng thì sau đây là bảng phân biệt 03 loại chứng minh:
Tiêu chí | Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp | Chứng minh công nhân quốc phòng | Chứng minh viên chức quốc phòng |
Kích thước | 85,60 x 53,98 (mm) | 85,60 x 53,98 (mm) | 85,60 x 53,98 (mm) |
Màu sắc | Màu hồng sen | Màu xanh trời | Màu vàng chanh |
Mặt trước | Mặt trước Chứng minh có hình Quốc huy in chìm đường kính 21 mm Từ trên xuống tiêu đề CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Bên trái hình Quân hiệu đường kính 10 mm; Phía dưới ảnh của người được cấp Chứng minh và hạn sử dụng; Bên phải Quân hiệu dòng chữ màu đỏ cờ CHỨNG MINH QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP; Từ trên xuống có các dòng chữ: số hiệu Chứng minh; họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; đơn vị cấp; ngày, tháng, năm cấp; người có thẩm quyền cấp Chứng minh ký tên và đóng dấu. | Mặt trước Chứng minh có hình Quốc huy in chìm đường kính 21 mm Từ trên xuống tiêu đề CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Bên trái hình Quân hiệu đường kính 10 mm; Phía dưới ảnh của người được cấp Chứng minh và hạn sử dụng; Bên phải Quân hiệu dòng chữ màu đỏ cờ CHỨNG MINH CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG; Từ trên xuống có các dòng chữ: Số hiệu Chứng minh; họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; đơn vị cấp; ngày, tháng, năm cấp; người có thẩm quyền cấp Chứng minh ký tên và đóng dấu. | Mặt trước Chứng minh có hình Quốc huy in chìm đường kính 21 mm Từ trên xuống tiêu đề CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Bên trái hình Quân hiệu đường kính 10 mm; Phía dưới ảnh của người được cấp Chứng minh và hạn sử dụng; Bên phải Quân hiệu dòng chữ màu đỏ cờ CHỨNG MINH VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG; Từ trên xuống có các dòng chữ: Số hiệu Chứng minh; họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; đơn vị cấp; ngày, tháng, năm cấp; người có thẩm quyền cấp Chứng minh ký tên và đóng dấu. |
Mặt sau | Có các dòng chữ: Quê quán; nơi thường trú; nhận dạng; nhóm máu | Có các dòng chữ: Quê quán; nơi thường trú; nhận dạng; nhóm máu | Có các dòng chữ: Quê quán; nơi thường trú; nhận dạng; nhóm máu |
Phân biệt Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, Chứng minh công nhân quốc phòng và Chứng minh viên chức quốc phòng? (Hình từ Internet)
Thời hạn sử dụng của Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, Chứng minh công nhân và viên chức quốc phòng là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 59/2016/NĐ-CP quy định về thời hạn sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng như sau:
Thời hạn sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Thời hạn sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng là mười hai năm. Trường hợp thời gian phục vụ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng còn dưới mười hai năm thì lấy thời hạn phục vụ còn lại để cấp.
Theo đó, thời hạn sử dụng của Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng là 12 năm.
Tuy nhiên nếu thời gian phục vụ còn dưới mười hai năm thì lấy thời hạn phục vụ còn lại để cấp.
Ai sẽ có thẩm quyền cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng?
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 59/2016/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng như sau:
Thẩm quyền cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thẩm quyền cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.
Đồng thời tại Điều 12 Thông tư 218/2016/TT-BQP quy định về thẩm quyền cấp Chứng minh và Thẻ như sau:
Thẩm quyền cấp Chứng minh và Thẻ
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cấp Giấy chứng minh sĩ quan cấp tướng.
2. Người chỉ huy hoặc Chính ủy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng cấp Giấy chứng minh sĩ quan cấp tá, cấp úy; Thẻ sĩ quan dự bị.
3. Người chỉ huy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
4. Người chỉ huy sư đoàn, lữ đoàn và tương đương cấp Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.
5. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện cấp Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.
6. Thủ trưởng Tổng cục Chính trị cấp Giấy chứng minh sĩ quan cấp tá, cấp úy; Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng đối với các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng, không được cấp con dấu thu nhỏ và Ban Cơ yếu Chính phủ.
Theo đó, người có thẩm quyền cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng sẽ do Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu cấp.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?