Người quản lý doanh nghiệp nhà nước được luân chuyển phải còn ít nhất 10 năm công tác?

Xin hỏi; Có phải người quản lý doanh nghiệp nhà nước được luân chuyển phải còn ít nhất 10 năm công tác?- Câu hỏi của anh Luận (Quảng Bình).

Người quản lý doanh nghiệp nhà nước được luân chuyển phải còn ít nhất 10 năm công tác?

Tại Điều 40a Nghị định 159/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 69/2023/NĐ-CP có quy định về tiêu chuẩn, điều kiện luân chuyển như sau:

Tiêu chuẩn, điều kiện luân chuyển
1. Có lập trường, tư tưởng chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt.
2. Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, năng lực công tác và triển vọng phát triển.
3. Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của chức vụ đảm nhiệm khi luân chuyển.
4. Còn thời gian công tác ít nhất 10 năm công tác tính từ thời điểm luân chuyển; trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
5. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao.

Như vậy, khi luân chuyển công tác thì người quản lý doanh nghiệp nhà nước (doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ) phải đảm bảo điều kiện còn ít nhất 10 năm công tác tính từ thời điểm luân chuyển.

Người quản lý doanh nghiệp nhà nước được luân chuyển phải còn ít nhất 10 năm công tác?

Người quản lý doanh nghiệp nhà nước được luân chuyển phải còn ít nhất 10 năm công tác? (Hình từ Internet)

Đối tượng người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên nào được điều động, luân chuyển công tác?

Tại Điều 40 Nghị định 159/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Nghị định 69/2023/NĐ-CP có quy định về đối tượng, phạm vi điều động, luân chuyển như sau:

Đối tượng, phạm vi điều động, luân chuyển
1. Đối tượng điều động, luân chuyển:
a) Người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên hết thời hạn bổ nhiệm lần hai mà theo quy định không được bổ nhiệm quá 02 lần liên tục ở một doanh nghiệp.
2. Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, quy hoạch, kế hoạch sử dụng nguồn nhân lực lãnh đạo, quản lý của doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên được điều động, luân chuyển giữa các doanh nghiệp cùng cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
3. Việc điều động, luân chuyển phải căn cứ vào nhu cầu công tác, căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch điều động, luân chuyển được cấp có thẩm quyền phê duyệt và bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn chức danh của vị trí công tác dự kiến quy hoạch.

Như vậy, có 02 đối tượng người quản lý doanh nghiệp nhà nước (doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ), Kiểm soát viên nào được luân chuyển công tác bao gồm:

- Người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên hết thời hạn bổ nhiệm lần hai mà theo quy định không được bổ nhiệm quá 02 lần liên tục ở một doanh nghiệp.

Thời gian luân chuyển công tác đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên tối thiểu là bao nhiêu năm?

Tại Điều 42 Nghị định 159/2020/NĐ-CP có quy định thời gian luân chuyển như sau:

Thời gian luân chuyển
Thời gian luân chuyển ít nhất là 36 tháng đối với một lần luân chuyển, trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Như vậy, thời gian luân chuyển công tác đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước (doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ), Kiểm soát viên tối thiểu là 36 tháng nghĩa là 3 năm đối 1 lần luân chuyển.

Trường hợp đặc biệt sẽ do cấp có thẩm quyền xem xét và quyết định.

Người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên được luân chuyển công tác thì hưởng chế độ, chính sách như thế nào?

Tại Điều 44 Nghị định 159/2020/NĐ-CP có quy định chế độ, chính sách đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên được điều động, luân chuyển như sau:

Chế độ, chính sách đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên được điều động, luân chuyển
1. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên được điều động, luân chuyển đến công tác phải chuẩn bị và tạo điều kiện cần thiết để người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên được ổn định sinh hoạt và công tác.
2. Người quản lý doanh nghiệp nhà nước được điều động, luân chuyển đảm nhiệm chức danh, chức vụ nào thì hưởng chế độ, chính sách tương ứng với chức danh, chức vụ đó theo quy định của pháp luật.
3. Người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên được điều động, luân chuyển thì đương nhiên thôi giữ chức vụ quản lý đang đảm nhiệm kể từ ngày quyết định điều động, luân chuyển có hiệu lực thi hành.

Như vậy, người quản lý doanh nghiệp nhà nước (doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ), Kiểm soát viên được luân chuyển công tác thì hưởng chế độ, chính sách tương ứng với chức danh, chức vụ được luân chuyển đó.

Trân trọng!

Doanh nghiệp nhà nước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp nhà nước
Hỏi đáp Pháp luật
Người quản lý doanh nghiệp thành viên có được làm thành viên Hội đồng thành viên của doanh nghiệp nhà nước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người quản lý doanh nghiệp nhà nước được kéo dài thời gian giữ chức vụ khi có tỷ lệ thành viên lãnh đạo đồng ý là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nhà nước là gì? Ví dụ doanh nghiệp nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là những doanh nghiệp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm tiếp công dân hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nhà nước có tính chất đặc thù hoặc hoạt động phân tán thì thành viên của Ban thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước bao gồm bao nhiêu thành viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Trách nhiệm của Ban lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước trong việc tổ chức để người lao động tham gia ý kiến được Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm soát viên doanh nghiệp nhà nước phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc phải có phòng pháp chế trong doanh nghiệp nhà nước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp nhà nước
Lương Thị Tâm Như
1,422 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào