Chế độ học nghề cho bộ đội xuất ngũ năm 2024 như thế nào?

Chế độ học nghề cho bộ đội xuất ngũ năm 2024 như thế nào? Câu hỏi của anh Tòng - Vĩnh Long

Chế độ học nghề cho bộ đội xuất ngũ năm 2024 như thế nào?

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC quy định về chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề. Theo đó, chế độ học nghề cho bộ đội xuất ngũ năm 2023 được thực hiện như sau:

[1] Hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ trung cấp, cao đẳng:

- Bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ trung cấp, cao đẳng được học nghề theo cơ chế đặt hàng đối với các cơ sở dạy nghề tại Quyết định 39/2008/QĐ-TTg (đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Nghị định 32/2019/NĐ-CP: được vay tiền để học nghề theo Quyết định 157/2007/QĐ-TTg.

[2] Hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp:

- Bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp được cấp Thẻ học nghềcó giá trị tối đa bằng 12 tháng tiền lương tối thiểu tại thời điểm học nghề và có giá trị trong 01 năm kể từ ngày cấp thẻ.

- Giá trị của Thẻ học nghề được điều chỉnh khi Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu.

- Thủ tục cấp Thẻ học nghề: Khi quân nhân hoàn thành chế độ phục vụ tại ngũ, có nhu cầu và đăng ký học nghề ở trình độ sơ cấp tại đơn vị được cấp 01 Thẻ học nghề.

Chế độ học nghề cho bộ đội xuất ngũ năm 2023 như thế nào?

Chế độ học nghề cho bộ đội xuất ngũ năm 2024 như thế nào? (Hình từ Internet)

Để được xuất ngũ bộ đội cần đáp ứng điều kiện gì?

Theo quy định tại Điều 43 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về điều kiện xuất ngũ như sau:

Điều kiện xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này.

Thông qua quy định trên, để được xuất ngũ bộ đội cần đáp ứng điều kiện như sau:

[1] Xuất ngũ khi đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ:

- 24 tháng đối với phục vụ tại ngũ trong thời bình.

- Kéo dài hơn 24 tháng nhưng không quá 06 tháng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định trong các trường hợp như sau:

+ Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu.

+ Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.

[2] Xuất ngũ trước thời hạn theo diện được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định sau đây:

*Tạm hoãn gọi nhập ngũ

- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động.

- Trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.

- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.

*Miễn gọi nhập ngũ:

- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một.

- Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.

- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.

Ai là người có thẩm quyền giải quyết cho bộ đội xuất ngũ?

Căn cứ theo quy định tại Điều 44 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 về thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết xuất ngũ

Thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết xuất ngũ
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định xuất ngũ hằng năm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ.
2. Chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên quyết định xuất ngũ đối với từng hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền; tổ chức lễ tiễn hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ và bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện đã giao quân.
3. Thời gian xuất ngũ phải được thông báo trước 30 ngày cho hạ sĩ quan, binh sĩ và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi giao quân hoặc cơ quan, tổ chức nơi làm việc, học tập trước khi nhập ngũ.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan, tổ chức phải tổ chức tiếp nhận hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ.

Như vậy, người có thẩm quyền giải quyết cho bộ đội xuất ngũ được xác định:

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định xuất ngũ hằng năm đối với bộ đội.

- Chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên quyết định xuất ngũ đối với từng bộ đội thuộc quyền.

Trân trọng!

Nghĩa vụ quân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nghĩa vụ quân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Tra cứu danh sách công dân trúng tuyển nghĩa vụ quân sự 2025 ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách cho điểm khám thị lực đi nghĩa vụ quân sự 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Kết quả phân loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025 được công bố ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách công dân được miễn, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự được lập và công khai như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Rớt nghĩa vụ công an có đi nghĩa vụ quân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nữ cao bao nhiêu mới được đi nghĩa vụ quân sự năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Kết thúc đợt khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025 vào ngày mấy, tháng mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn nữ đi nghĩa vụ quân sự 2025: Chưa lập gia đình, chưa có con, ngoại hình cân đối?
Hỏi đáp Pháp luật
Du học nước ngoài có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lấy vợ có phải đi nghĩa vụ quân sự 2025 không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nghĩa vụ quân sự
Dương Thanh Trúc
1,149 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào