Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc trong các trường hợp nào?

Cho tôi hoit các trường hợp nào doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc? Câu hỏi từ anh Minh (Hà Nội)

Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc trong các trường hợp nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 25 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm:

Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
1. Phạm vi bảo hiểm:
Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cho các thiệt hại xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định này phát sinh từ rủi ro cháy, nổ, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật phòng cháy và chữa cháy (trừ cơ sở hạt nhân): Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:
a) Động đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên.
b) Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.
c) Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt; tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.
đ) Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.
e) Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.
g) Máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện bị thiệt hại do chịu tác động trực tiếp của việc chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện, rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh.
h) Thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm; do cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy và là nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ.
i) Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.
k) Thiệt hại do đốt rừng, bụi cây, đồng cỏ, hoặc đốt cháy với mục đích làm sạch đồng ruộng, đất đai.
...

Như vậy, doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc trong các trường hợp sau:

- Động đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên.

- Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.

- Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt;

- Tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.

- Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.

- Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.

- Máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện bị thiệt hại do chịu tác động trực tiếp của việc chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện, rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh.

- Thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm; do cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy và là nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ.

- Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.

- Thiệt hại do đốt rừng, bụi cây, đồng cỏ, hoặc đốt cháy với mục đích làm sạch đồng ruộng, đất đai.

Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc trong các trường hợp nào?

Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc trong các trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào thuộc đối tượng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc?

Căn cứ Điều 23 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định đối tượng bảo hiểm:

Đối tượng bảo hiểm
1. Đối tượng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, bao gồm:
a) Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị.
b) Các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).
2. Đối tượng bảo hiểm và địa điểm của đối tượng bảo hiểm phải được ghi rõ trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.

Theo quy định trên, đối tượng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là những đối tượng sau:

- Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình;

- Máy móc, thiết bị.

- Các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).

Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc gồm những gì?

Căn cứ Điều 29 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc bao gồm các tài liệu sau:

(1) Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.

(2) Tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm, bao gồm:

+ Hợp đồng bảo hiểm

+ Giấy chứng nhận bảo hiểm.

(3) Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Công an có thẩm quyền tại thời điểm gần nhất thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm (bản sao).

(4) Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.

(5) Văn bản kết luận hoặc thông báo về nguyên nhân vụ cháy, nổ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao) hoặc các bằng chứng chứng minh nguyên nhân vụ cháy, nổ.

(6) Bản kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại.

Trân trọng!

Doanh nghiệp bảo hiểm
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp bảo hiểm
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị thay đổi Tổng Giám đốc doanh nghiệp bảo hiểm mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của doanh nghiệp bảo hiểm mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp bảo hiểm được tổ chức dưới hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tuổi bảo hiểm là gì? Tuổi bảo hiểm được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp bảo hiểm có được mua trái phiếu doanh nghiệp phát hành hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giám đốc doanh nghiệp bảo hiểm có được đồng thời làm việc cho doanh nghiệp bảo hiểm khác không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy yêu cầu trả tiền bảo hiểm mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty TNHH bảo hiểm mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp bảo hiểm có được mở 02 tài khoản giao dịch chứng khoán tại một công ty chứng khoán không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp bảo hiểm
Phan Vũ Hiền Mai
834 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào