Trình độ học vấn của Trưởng thôn? Tiêu chuẩn ứng cử trưởng thôn là gì?

Cho tôi hỏi Trình độ học vấn của Trưởng thôn? Tiêu chuẩn ứng cử trưởng thôn là gì? (Câu hỏi của anh Đức - Bình Thuận)

Trình độ học vấn của Trưởng thôn? Tiêu chuẩn ứng cử trưởng thôn là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Thông tư 04/2012/TT-BNV quy định về tiêu chuẩn Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố như sau:

Tiêu chuẩn Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố
Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố phải là người có hộ khẩu thường trú và cư trú thường xuyên ở thôn, tổ dân phố; đủ 21 tuổi trở lên, có sức khỏe, nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm trong công tác; có phẩm chất chính trị và phẩm chất đạo đức tốt, được nhân dân tín nhiệm; bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; có kiến thức văn hóa, năng lực, kinh nghiệm và phương pháp vận động, tổ chức nhân dân thực hiện tốt các công việc tự quản của cộng đồng dân cư và công việc cấp trên giao.

Như vậy, căn cứ theo quy định chuẩn, pháp luật hiện nay không quy yêu cầu về trình độ học vấn củaTrưởng thôn. Tuy nhiên, để ứng cử vào Trưởng thôn cần đáp ứng các điều kiện như sau:

- Có hộ khẩu thường trú và cư trú thường xuyên ở thôn.

- Đủ 21 tuổi trở lên, có sức khỏe, nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm trong công tác.

- Có phẩm chất chính trị và phẩm chất đạo đức tốt, được nhân dân tín nhiệm.

- Bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương.

- Có kiến thức văn hóa, năng lực, kinh nghiệm và phương pháp vận động, tổ chức nhân dân thực hiện tốt các công việc tự quản của cộng đồng dân cư và công việc cấp trên giao.

Trình độ học vấn của Trưởng thôn? Tiêu chuẩn ứng cử trưởng thôn là gì?

Trình độ học vấn của Trưởng thôn? Tiêu chuẩn ứng cử trưởng thôn là gì? (Hình từ Internet)

Trưởng thôn có nhiệm vụ gì?

Theo quy định Điều 10 Thông tư 04/2012/TT-BNV được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 14/2018/TT-BNV, trưởng thôn có các nhiệm vụ như sau:

[1] Triệu tập và chủ trì hội nghị thôn; tổ chức thực hiện những công việc thuộc phạm vi thôn đã được nhân dân bàn và quyết định; bảo đảm các nội dung hoạt động của thôn theo quy định tại Điều 5 Thông tư 04/2012/TT-BNV

[2] Vận động, tổ chức nhân dân thực hiện tốt dân chủ ở cơ sở và hương ước, quy ước của thôn, tổ dân phố đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

[3] Tập hợp, phản ánh, đề nghị chính quyền cấp xã giải quyết những kiến nghị, nguyện vọng chính đáng của nhân dân trong thôn. Báo cáo kịp thời với Ủy ban nhân dân cấp xã về những hành vi vi phạm pháp luật trong thôn.

[4] Thực hiện việc lập biên bản về kết quả đã được nhân dân thôn, tổ dân phố bàn và quyết định trực tiếp những công việc của thôn, tổ dân phố; lập biên bản về kết quả đã được nhân dân thôn, tổ dân phố bàn và biểu quyết những công việc thuộc phạm vi cấp xã; báo cáo kết quả cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

[5] Phối hợp với Ban công tác Mặt trận và các tổ chức chính trị-xã hội ở thôn, tổ dân phố để vận động nhân dân tham gia thực hiện các phong trào và cuộc vận động do các tổ chức này phát động;

[6] 06 tháng đầu năm và cuối năm phải báo cáo kết quả công tác trước hội nghị thôn, tổ dân phố.

Nhiệm kỳ của Trưởng thôn hiện nay là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 04/2012/TT-BNV được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 14/2018/TT-BNV có quy định như sau:

Quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố
.....
2. Nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Phó Tổ trưởng tổ dân phố:
a) Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố có nhiệm kỳ là 2,5 năm (hai năm rưỡi) hoặc 05 năm (năm năm) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thống nhất và phù hợp với điều kiện cụ thể ở địa phương. Trường hợp do thành lập thôn mới, tổ dân phố mới hoặc khuyết Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời để điều hành hoạt động của thôn, tổ dân phố cho đến khi bầu được Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố trong thời hạn không quá sáu tháng kể từ ngày có quyết định cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời.
b) Nhiệm kỳ của Phó Trưởng thôn, Phó Tổ trưởng tổ dân phố, thực hiện theo nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.
.....

Theo đó, nhiệm kỳ của Trưởng thôn hiện nay là 2,5 năm hoặc 05 năm do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thống nhất và phù hợp với điều kiện cụ thể ở địa phương. Đối với nhiệm kỳ của Phó trưởng thôn sẽ thực hiện theo nhiệm kỳ của Trường thôn.

Trân trọng!

Trưởng thôn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Trưởng thôn
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 59/2023/NĐ-CP, ai có thẩm quyền triệu tập và chủ trì cuộc họp của cộng đồng dân cư để cho thôi làm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 59/2023/NĐ-CP, thời hạn để Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc tiến hành bầu Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố mới là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trưởng thôn không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật có bị miễn nhiệm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mỗi thôn phải có tối đa mấy Phó Trưởng thôn? Nhiệm kỳ của Phó Trưởng thôn kéo dài trong bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn để đảm nhận chức vụ Trưởng thôn là gì? Mẫu đơn ứng tuyển chức vụ Trưởng thôn mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Chức vụ trưởng thôn có phải công chức hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình độ học vấn của Trưởng thôn? Tiêu chuẩn ứng cử trưởng thôn là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính sách mới dành cho trưởng thôn năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Người giữ chức vụ trưởng thôn có nhiệm vụ gì? Chức vụ trưởng thôn hiện nay có mức lương là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chức vụ trưởng thôn là gì? Trưởng thôn có phải là cán bộ không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trưởng thôn
Dương Thanh Trúc
6,332 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Trưởng thôn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trưởng thôn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào