Tổng hợp các mẫu bảng kê lâm sản cho từng đối tượng mới nhất năm 2023?

Cho tôi hỏi về mẫu bảng kê lâm sản hiện nay quy định như thế nào? Mong được giải đáp thắc mắc!

Những ai phải lập bảng kê lâm sản theo quy định pháp luật hiện nay?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT quy định về bảng kê lâm sản như sau:

Bảng kê lâm sản
1. Đối tượng lập Bảng kê lâm sản:
a) Chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền lập sau khi khai thác;
b) Chủ lâm sản lập khi bán, chuyển giao quyền sở hữu, vận chuyển, xuất lâm sản trong cùng một lần và trên một phương tiện vận chuyển; khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu lâm sản;
c) Người có thẩm quyền lập khi lập hồ sơ xử lý vi phạm pháp luật liên quan đến lâm sản;
d) Cơ quan được giao xử lý tài sản sau xử lý tịch thu lập khi bán đấu giá.
...

Theo đó, có 04 đối tượng phải lập bảng kê lâm sản gồm:

- Chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền lập sau khi khai thác;

- Chủ lâm sản lập khi bán, chuyển giao quyền sở hữu, vận chuyển, xuất lâm sản trong cùng một lần và trên một phương tiện vận chuyển; khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu lâm sản;

- Người có thẩm quyền lập khi lập hồ sơ xử lý vi phạm pháp luật liên quan đến lâm sản;

- Cơ quan được giao xử lý tài sản sau xử lý tịch thu lập khi bán đấu giá.

Tổng hợp các mẫu bảng kê lâm sản cho từng đối tượng mới nhất năm 2023?

Tổng hợp các mẫu bảng kê lâm sản cho từng đối tượng mới nhất năm 2023? (Hình từ Internet)

Tổng hợp các mẫu bảng kê lâm sản cho từng đối tượng mới nhất năm 2023?

Mẫu 01: Bảng kê lâm sản áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ, cây thân gỗ: tải về

Mẫu 02: Bảng kê lâm sản đối với sản phẩm gỗ: tải về

Mẫu 03: Bảng kê lâm sản áp dụng đối với thực vật rừng ngoài gỗ; bộ phận, dẫn xuất của thực vật rừng ngoài gỗ: tải về

Mẫu 04: Bảng kê lâm sản áp dụng đối với động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng: tải về

Mẫu 05: Bảng kê lâm sản áp dụng đối với trường hợp lâm sản là tang vật vụ vi phạm: tải về

Những lâm sản nào phải xác nhận bảng kê lâm sản và ai có thẩm quyền xác nhận bảng kê lâm sản?

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT quy định về bảng kê lâm sản như sau:

Bảng kê lâm sản
...
3. Lâm sản phải xác nhận Bảng kê lâm sản, gồm:
a) Gỗ loài thông thường khai thác tận dụng, tận thu từ rừng tự nhiên;
b) Lâm sản sau xử lý tịch thu;
c) Gỗ, thực vật ngoài gỗ có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu hoặc trồng cấy thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm hoặc Phụ lục CITES;
d) Động vật rừng và bộ phận, dẫn xuất, sản phẩm của động vật rừng có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu hoặc gây nuôi; động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES, trừ loài thủy sản;
đ) Lâm sản không thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, và d khoản này hoặc gỗ cây công nghiệp hoặc sản phẩm gỗ hoàn chỉnh theo đề nghị của chủ lâm sản.
4. Sản phẩm gỗ hoàn chỉnh hoặc lâm sản của doanh nghiệp Nhóm I theo quy định tại Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ khi mua bán, chuyển giao quyền sở hữu, vận chuyển không phải xác nhận Bảng kê lâm sản.
5. Sản phẩm hoàn chỉnh được sản xuất, chế biến từ cá sấu, loài thuộc nhóm IIB theo Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, loài thuộc Phụ lục II, III CITES đã được đánh dấu mẫu vật có số lượng dưới 05 sản phẩm khi mua bán, chuyển giao quyền sở hữu, vận chuyển không phải lập Bảng kê lâm sản.
6. Cơ quan có thẩm quyền xác nhận Bảng kê lâm sản: Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
...

Theo đó, những loại lâm sản cần xác nhận bảng kê lâm sản gồm:

- Gỗ loài thông thường khai thác tận dụng, tận thu từ rừng tự nhiên;

- Lâm sản sau xử lý tịch thu;

- Gỗ, thực vật ngoài gỗ có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu hoặc trồng cấy thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm hoặc Phụ lục CITES;

- Động vật rừng và bộ phận, dẫn xuất, sản phẩm của động vật rừng có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu hoặc gây nuôi; động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES, trừ loài thủy sản;

- Lâm sản không thuộc các trường hợp trên hoặc gỗ cây công nghiệp hoặc sản phẩm gỗ hoàn chỉnh theo đề nghị của chủ lâm sản.

Cơ quan sẽ tiến hành việc xác nhận Bảng kê lâm sản là Cơ quan Kiểm lâm sở tại.

Trân trọng!


Bảo vệ rừng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo vệ rừng
Hỏi đáp Pháp luật
Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng gồm có những ai? Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các mẫu bảng kê lâm sản cho từng đối tượng mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiều hộ gia đình hoặc cộng đồng dân cư có được nhận khoán bảo vệ rừng?
Hỏi đáp pháp luật
Độ tàn che là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của Kiểm lâm viên là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo vệ rừng
Chu Tường Vy
47,004 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào