Hoàn thiện dự thảo và báo cáo lộ trình và chính sách cải cách tiền lương?

Cho tôi hỏi đã hoàn thiện dự thảo và báo cáo lộ trình phương án cải cách tiền lương hay chưa? (Câu hỏi của anh Hân - Hà Nội)

Hoàn thiện dự thảo và báo cáo lộ trình và phương án cải cách tiền lương?

Ngày 10/09/2023, Chính phủ ban hành Nghị quyết 144/NQ-CP năm 2023 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 08/2023. Trong đó, yêu cầu các các bộ, cơ quan, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện các công việc được giao.

Đối với Bộ Nội vụ, Chính phủ yêu cầu chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương thực hiện một số nhiệm vụ như sau:

[1] Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tiếp thu ý kiến của Bộ Chính trị để hoàn thiện dự thảo Báo cáo trình Quốc hội về lộ trình và chính sách cải cách tiền lương, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trước ngày 16/09/2023.

[2] Tiếp tục thực hiện việc phân cấp, phân quyền theo Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 của Chính phủ; phối hợp cơ quan, địa phương đẩy mạnh tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại theo vị trí việc làm và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

[3] Tiếp tục triển khai mạnh mẽ, thực chất việc thực hiện các Phong trào thi đua: “Đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí”, “Cả nước thi đua xây dựng xã hội học tập, đẩy mạnh học tập suốt đời giai đoạn 2023 - 2030”.

[4] Khẩn trương thực hiện công tác chuẩn bị để phát động Phong trào thi đua “Xóa nhà tạm, nhà dột nát” từ nay đến năm 2025, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong tháng 09/2023.

Như vậy, trước ngày 16/09/2023, Bộ Nội vụ phải hoàn thiện dự thảo về lộ trình và chính sách cải cách tiền lương báo cáo trình với Quốc hội.

Hoàn thiện dự thảo và báo cáo lộ trình và chính sách cải cách tiền lương ngày 16/09/2023.

Hoàn thiện dự thảo và báo cáo lộ trình và chính sách cải cách tiền lương ngày 16/09/2023 (Hình từ Internet)

Mức lương tối thiểu theo vùng hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, cơ quan nhà nước chưa thực hiện chính sách cải cách tiền lương cho nên mức lương tối thiểu theo vùng hiện nay không thay đổi và được quy định như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng 1

4.680.000

22.500

Vùng 2

4.160.000

20.000

Vùng 3

3.640.000

17.500

Vùng 4

3.250.000

15.600

Danh mục địa bàn vùng 1, vùng 2, vùng 3, vùng 4 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

Ngoài ra, việc xác định địa bàn theo vùng áp theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động được thực hiện như sau:

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

- Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

- Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng 4 thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

Mức lương tối thiểu theo vùng áp dụng đối với đối tượng nào?

Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu theo vùng áp dụng đối với đối tượng như sau:

- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định Bộ luật Lao động 2019.

- Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, bao gồm:

+ Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.

+ Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.

- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Dương Thanh Trúc
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào