Năm 2024 làm Giấy đăng ký kết hôn bao lâu thì có?

Cho tôi hỏi Năm 2024 làm giấy đăng ký kết hôn bao lâu thì có? (Câu hỏi của chị Vy - Đà Nẵng)

Năm 2024 làm giấy đăng ký kết hôn bao lâu thì có?

Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thủ tục đăng ký kết hôn như sau:

Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Ngoài ra, căn cứ theo Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 có quy định như sau:

Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.
3. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Thông qua các căn cứ trên, thời gian làm giấy đăng ký kết hôn năm 2024 được quy định như sau:

- Trường hợp đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoại tại cơ quan đăng ký hộ tịch thì giấy đăng ký kết hôn được cấp ngay khi các bên đăng ký kết hôn nộp đủ giấy tờ. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn làm giấy đăng ký kết hôn không quá 05 ngày làm việc.

- Trường hợp đăng ký hết hôn có yếu tố nước ngoài, thì bắt buộc phải có xác minh về điều kiện kết hôn của các bên trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ đăng ký. Sau khi thấy đủ điều kiện, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết việc đăng ký.

Giấy đăng ký kết hôn được cấp ngay sau khi xác minh và cả nam nữ tự nguyện kết hôn ký vào sổ hộ tịch.

Năm 2024 làm Giấy đăng ký kết hôn bao lâu thì có?

Năm 2024 làm Giấy đăng ký kết hôn bao lâu thì có? (Hình từ Internet)

Làm giấy đăng ký kết hôn ở đâu?

Theo quy định tại Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn như sau:

Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn
1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.
2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:
a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Ngoài ta theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 có quy định như sau:

Thẩm quyền đăng ký kết hôn
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

Theo đó, đối với đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau thì việc làm giấy đăng ký kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam nữ.

Đối với đăng ký kết hôn giữa các đối tượng sau thì việc làm giấy đăng ký kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam cụ thể:

- Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài.

- Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau.

- Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

Đăng ký kết hôn cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Theo quy định tại Luật Hộ tịch 2014, để đăng ký kết hôn, các bên nam nữ cần chuẩn bị giấy tờ như sau:

- Tờ khai đăng ký kết hôn.

- CMND/CCCD/Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác. Trường hợp kết hôn với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân.

- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch (đối với kết hôn với người nước ngoài).

Trân trọng!

Giấy đăng ký kết hôn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy đăng ký kết hôn
Hỏi đáp Pháp luật
Tự ý sửa thông tin cá nhân trên giấy đăng ký kết hôn bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Có thể thực hiện sao y chứng thực Trích lục kết hôn do cơ quan có thẩm quyền cấp hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024 làm Giấy đăng ký kết hôn bao lâu thì có?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đăng ký kết hôn mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp pháp luật
Có phải xuất trình giấy đăng ký kết hôn khi khai sinh cho trẻ?
Hỏi đáp pháp luật
Được cấp mấy bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn?
Hỏi đáp pháp luật
Giấy đăng ký kết hôn bị mất, xin cấp lại thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Làm lại giấy đăng ký kết hôn
Hỏi đáp pháp luật
Mất giấy đăng ký kết hôn, giải quyết ly hôn thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cấp lại Giấy đăng ký kết hôn
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy đăng ký kết hôn
Dương Thanh Trúc
19,446 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào