Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở Hà Nội hiện nay?

Cho tôi hỏi căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở Hà Nội hiện nay quy định như thế nào? Mong được giải đáp thắc mắc!

Những đối tượng nào sẽ chịu lệ phí trước bạ theo quy định hiện nay?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu lệ phí trước bạ như sau:

- Nhà, đất.

- Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.

- Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.

- Thuyền, kể cả du thuyền.

- Tàu bay.

- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

- Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

- Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở Hà Nội hiện nay?

Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở Hà Nội hiện nay? (Hình từ Internet)

Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở Hà Nội hiện nay?

Căn cứ theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 3023/QĐ-UBND năm 2018 của Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội về bảng giá xây dựng mới nhà ở như sau:

STT

Tên công trình

Giá 01 m2 nhà làm cơ sở tính lệ phí trước bạ

I

Nhà chung cư


1

Số tầng ≤ 5

8.507.000

2

5 < số tầng ≤ 7

11.006.000

3

7 < số tầng ≤ 10

11.322.000

4

10 < số tầng ≤ 15

11.854.000

5

15 < số tầng ≤ 18

12.726.000

6

18 < số tầng ≤ 20

13.259.000

7

20 < số tầng ≤ 25

14.761.000

8

25 < số tầng ≤ 30

15.498.000

9

30 < số tầng ≤ 35

16.946.000

10

35 < số tầng ≤ 40

18.216.000

11

40 < số tầng ≤ 45

19.472.000

12

45 < số tầng ≤ 50

20.742.000

II

Nhà đa năng


1

Số tầng ≤ 5

8.794.000

2

5 < số tầng ≤ 7

11.375.000

3

7 < số tầng ≤ 10

11.704.000

4

10 < số tầng ≤ 15

12.250.000

5

15 < số tầng ≤ 18

13.163.000

6

18 < số tầng ≤ 20

13.710.000

7

20 < số tầng ≤ 25

15.266.000

8

25 < số tầng ≤ 30

16.031.000

9

30 < số tầng ≤ 35

17.533.000

10

35 < số tầng ≤ 40

18.844.000

11

40 < số tầng ≤ 45

20.155.000

12

45 < số tầng ≤ 50

21.452.000

III

Nhà ở riêng lẻ


1

Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn

1.693.000

2

Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ

4.449.000

3

Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ

6.824.000

4

Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ

8.586.000

IV

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, trung tâm thương mại


1

Số tầng ≤ 5

7.583.000

2

5 < Số tầng ≤ 7

8.375.000

3

7 < Số tầng ≤ 15

9.819.000

Lưu ý:

- Đối với nhà chung cư: Giá 01m2 sàn nhà làm cơ sở tính lệ phí trước bạ đã áp dụng Hệ số sàn sử dụng riêng so với tổng diện tích sàn xây dựng (là 0,736);

- Đối với nhà đa năng: Giá 01m2 sàn nhà làm cơ sở tính lệ phí trước bạ đã áp dụng Hệ số sàn sử dụng riêng so với tổng diện tích sàn xây dựng (là 0,736);

Ghi chú:

- Giá xây dựng mới đối với nhà xây thô có hoàn thiện mặt ngoài (chưa hoàn thiện bên trong) bằng 65% giá xây dựng nhà ở mới.

- Giá tính lệ phí trước bạ nhà vườn: Áp dụng giá tính lệ phí trước bạ của nhà kiểu biệt thự, kết cấu khung chịu lực bê tông cốt thép; tường bao xây gạch; sàn; mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ.

- Giá tính lệ phí trước bạ nhà ở riêng lẻ, nhà kiểu biệt thự cao từ 4-5 tầng: Áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng bằng giá xây dựng mới của nhà ở riêng lẻ, nhà kiểu biệt thự cao từ 2-3 tầng, kết cấu khung chịu lực bê tông cốt thép, tường bao xây gạch; sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ.

- Đối với tầng hầm của loại nhà ở riêng lẻ và nhà kiểu biệt thự được tính như tầng nồi.

- Đối với công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc có số tầng từ 16-20 tầng: Áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình bằng giá xây dựng mới công trình trụ sở, cơ quan văn phòng làm việc có số tầng từ trên 7 tầng đến 15 tầng.

- Đối với công trình trung tâm thương mại: Áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng mới công trình trụ sở cơ quan, văn phòng theo tầng cao tương ứng.

Cách tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về giá tính lệ phí trước bạ như sau:

Giá tính lệ phí trước bạ
1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất:
...
b) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
...

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định về giá tính lệ phí trước bạ như sau:

Giá tính lệ phí trước bạ
Giá tính lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Giá tính lệ phí trước bạ đối với một số tài sản được quy định chi tiết như sau:
1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất quy định khoản 1 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP
...
b) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
- Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
Trong đó:
+ Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
+ Giá 01 (một) mét vuông nhà là giá thực tế xây dựng “mới” một (01) mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
+ Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, lệ phí trước bạ đối với nhà ở được tính theo công thức sau:

Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

Trân trọng!

Lệ phí trước bạ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lệ phí trước bạ
Hỏi đáp Pháp luật
Thuê lại đất có phải nộp lệ phí trước bạ hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí trước bạ làm sổ đỏ là bao nhiêu? Trường hợp nào được miễn lệ phí trước bạ làm sổ đỏ?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất của cơ quan thuế theo Nghị định 126?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu lệ phí trước bạ ô tô sản xuất trong nước từ 01/12/2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền ban hành giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất chuẩn pháp lý, mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm 50% lệ phí trước bạ ô tô đến khi nào? Khi nào thì nộp lệ phí trước bạ?
Hỏi đáp Pháp luật
Tháng mấy thì giảm thuế trước bạ ô tô? Giảm thuế trước bạ ô tô 2024 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin mới nhất về giảm thuế trước bạ ô tô theo Nghị định 109/2024/NĐ-CP?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức: Giảm 50% lệ phí trước bạ ô tô trong nước từ 1/9 đến hết 30/11/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lệ phí trước bạ
Chu Tường Vy
4,989 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào