Cách tính tiền thuê đất trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê như thế nào?

Cho tôi hỏi Cách tính tiền thuê đất trả tiền 1 lần như thế nào? (Câu hỏi của anh Bảo - Huế)

Cách tính tiền thuê đất trả tiền 1 lần như thế nào?

Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 2 Điều 3 Nghị định 135/2016/NĐ-CP; khoản 3 Điều 3 Nghị định 123/2017/NĐ-CP. Cách tính tiền thuê đất trả 1 lần được xác định như sau:

Tiền thuê đất trả 1 lần cho cả thời gian thuê = Diện tích đất phải nộp tiền thuê đất X Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

*Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần đối với trường hợp thuê đất trả tiền 1 lần thông qua hình thức đấu thầu và không đấu thầu là khác nhau.

Cách tính tiền thuê đất trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê như thế nào?

Cách tính tiền thuê đất trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê như thế nào? (Hình từ Internet)

Đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 3 Nghị định 135/2016/NĐ-CP đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê được xác định cụ thể như sau:

(1) Trường hợp thuê đất trả tiền 1 lần không thông qua hình thức đấu giá: Đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê là giá đất của thời hạn thuê đất và được xác định theo các phương pháp dưới đây:

* Giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư áp dụng với:

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá.

- Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật đất đai 2013.

- Xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật đất đai 2013.

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (căn cứ theo Bảng giá đất):

+ Từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc trung ương.

+ Từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao.

+ Từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh còn lại.

*Giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng với:

- Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai 2013.

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (căn cứ theo Bảng giá đất):

+ Từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc trung ương.

+ Từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao.

+ Từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh còn lại.

*Hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành áp dụng từ ngày 01/01 hàng năm.

(2) Trường hợp thuê đất trả tiền 1 lần thông qua hình thức đấu giá: Đơn giá thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn thuê đất.

Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư.

Hộ gia đình nào được cho thuê đất trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê?

Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, các hộ gia đình được cho thuê đất trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê bao gồm:

- Hộ gia đình sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

- Hộ gia đình có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 Luật Đất đai 2013

- Hộ gia đình sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

- Hộ gia đình sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh.

- Hộ gia đình sử dụng đất làm muối vượt hạn mức giao đất tại địa phương để sản xuất muối khoản 1 Điều 138 Luật Đất đai 2013.

- Hộ gia đình không trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất không thu tiền sử dụng đất nhưng đang sử dụng đất làm kinh tế trang trại phải chuyển sang thuê đất theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 142 Luật Đất đai 2013.

- Hộ gia đình đang sử dụng đất làm kinh tế trang trại khi chuyển đổi mục đích sử dụng các loại đất mà phải chuyển sang thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 142 Luật Đất đai 2013.

Trân trọng!

Tiền thuê đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiền thuê đất
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai tiền thuê đất mới nhất 2024? Thời hạn nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất trong năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn xử lý số tiền thuê đất đã nộp thừa sau khi cơ quan có thẩm quyền xác định và quyết định giảm tiền thuê đất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn miễn giảm tiền thuê đất trong trường hợp chậm làm thủ tục miễn giảm?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách tính tiền thuê đất khi trả tiền thuê hàng năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được miễn tiền thuê đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết định 25 về giảm tiền thuê đất 2023 có áp dụng đối với người thuê đất không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất theo Luật Đất đai không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm tiền thuê đất 2023 được tính như thế nào? Thời hạn có Quyết định giảm tiền thuê đất là bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện giảm tiền thuê đất 2023 là gì? Thời gian cuối cùng để nộp hồ sơ giảm tiền thuê đất năm 2023 là khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiền thuê đất
Dương Thanh Trúc
8,897 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tiền thuê đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào