Cách tra cứu nợ thuế dành cho hộ kinh doanh đơn giản nhất năm 2023?

Cho hỏi: Cách tra cứu nợ thuế dành cho hộ kinh doanh đơn giản nhất năm 2023? Câu hỏi của chị Phường (Yên Bái)

Cách tra cứu nợ thuế dành cho hộ kinh doanh đơn giản nhất năm 2023?

Hiện nay, người nộp thuế có thể tra cứu số tiền thuế đang nợ của hộ kinh doanh khá thuận tiện.

Theo đó, cách tra cứu nợ thuế dành cho hộ kinh doanh đơn giản nhất được thực hiện như sau:

Bước 1: Người nộp thuế truy cập vào website tra cứu nợ thuế hộ kinh doanh: https://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

Sau đó đăng nhập tên và mật khẩu theo hướng dẫn.

Bước 2: Sau khi đã đăng nhập thành công người nộp thuế kích chọn vào mục nợ thuế dành cho hộ kinh doanh.

Sau đó nhấp chọn vào mục tra cứu thông tin người nộp thuế để điền theo hướng dẫn, bao gồm:

- Mã số thuế.

- Tên tổ chức các nhân nộp thuế.

- Địa chỉ trụ sở kinh doanh.

- Số Chứng minh thư/Căn cước của người đại diện.

Sau khi đã nhập xong, người nộp thuế điền mã xác nhân và kích chọn tra cứu để xem kết quả hiển thị.

Cách tra cứu nợ thuế dành cho hộ kinh doanh đơn giản nhất năm 2023?

Cách tra cứu nợ thuế dành cho hộ kinh doanh đơn giản nhất năm 2023? (Hình từ Internet)

Thời hạn đăng ký thuế lần đầu đối với hộ kinh doanh là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn đăng ký thuế lần đầu cụ thể như sau:

Thời hạn đăng ký thuế lần đầu
1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thời hạn đăng ký thuế là thời hạn đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:
a) Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập;
b) Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh;
d) Ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế; ký hợp đồng, hiệp định dầu khí;
đ) Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;
e) Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế;
g) Phát sinh nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước.
3. Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế; đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế.

Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn đăng ký thuế lần đầu đối với hộ kinh doanh là 10 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

Hộ kinh doanh đăng ký thuế quá thời hạn quy định bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 125/2020/NĐ-CP qy định về việc xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế; thông báo cụ thể như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá thời hạn quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Không thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.
4. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên;
b) Không thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

Như vậy, theo quy định trên thì hành vi đăng ký thuế quá thời hạn quy định, tùy vào trường hợp mà sẽ có hình thức xử phạt riêng, bao gồm:

- Phạt cảnh cáo đối với hành vi đăng ký thuế quá thời hạn từ 01 đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

- Phạt tiền từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày và không có tình tiết giảm nhẹ.

- Phạt tiền từ 3.000.000 đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.

- Phạt tiền từ 6.000.000 đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.

Lưu ý: Tuy nhiên mức phạt tiền đối với hành vi này là của tổ chức. Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân. (tại khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP).

Trân trọng!

Hộ kinh doanh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hộ kinh doanh
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thay đổi chủ hộ kinh doanh gửi đến cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xuất hóa đơn giảm thuế cho hộ kinh doanh theo Nghị định 72?
Hỏi đáp Pháp luật
Phạt chậm đăng ký thuế hộ kinh doanh năm 2024 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty có phải kê khai, nộp thuế thay hộ kinh doanh khi chi hộ các khoản chiết khấu, khuyến mại?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục sổ kế toán dành cho hộ kinh doanh theo Thông tư 88?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa của hộ kinh doanh mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ tiền gửi ngân hàng áp dụng đối với hộ kinh doanh mới nhất theo Thông tư 88?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động áp dụng cho hộ kinh doanh theo Thông tư 88?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ quỹ tiền mặt áp dụng đối với hộ kinh doanh mới nhất theo Thông tư 88?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã số hộ kinh doanh là gì? Mã số hộ kinh doanh có đồng thời là mã số thuế của hộ kinh doanh không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hộ kinh doanh
Nguyễn Trần Cao Kỵ
10,633 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hộ kinh doanh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hộ kinh doanh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào