Mức bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với người thứ 3 trong xây dựng từ ngày 06/09/2023 là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi Mức bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ 3 trong xây dựng năm 2023 là bao nhiêu? (Câu hỏi của chị Quy - Long An)

Mức bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với người thứ 3 trong xây dựng từ ngày 06/09/2023 là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 55 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về giới hạn trách nhiệm bảo hiểm như sau:

Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba như sau:
1. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng là 100 triệu đồng cho một người trong một vụ và không giới hạn số vụ tổn thất.
2. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản và chi phí pháp lý có liên quan (nếu có) được xác định như sau:
a) Đối với công trình có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng, giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản và chi phí pháp lý có liên quan (nếu có) là 10% giá trị công trình cho cả thời hạn bảo hiểm và không giới hạn số vụ tổn thất
b) Đối với công trình có giá trị từ 1.000 tỷ đồng trở lên, giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản và chi phí pháp lý có liên quan (nếu có) là 100 tỷ đồng cho cả thời hạn bảo hiểm và không giới hạn số vụ tổn thất.

Như vậy, theo quy định mới, mức bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với người thứ 3 trong xây dựng năm 2023 được giới hạn là 100 triệu đồng/01 người/01 một vụ (không giới hạn số vụ tổn thất; áp dụng với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng).

Riêng đối với mức bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với hiệt hại về tài sản và chi phí pháp lý có liên quan được giới hạn cụ thể như sau:

- 10% giá trị công trình cho cả thời hạn bảo hiểm: Đối với công trình có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng.

- 100 tỷ đồng cho cả thời hạn bảo hiểm: Đối với công trình có giá trị từ 1.000 tỷ đồng trở lên.

*Lưu ý: Không giới hạn số vụ tổn thất.

Mức bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với người thứ 3 trong xây dựng từ ngày 06/09/2023 là bao nhiêu?

Mức bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với người thứ 3 trong xây dựng năm 2023 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Phạm vi bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với người thứ 3 trong xây dựng như thế nào?

Theo quy định tại Điều 56 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, phạm vi bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với người thứ 3 trong xây dựng bao gồm chi phí mà nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm bồi thường cho người thứ ba thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm khi có các thiệt hại như sau:

- Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng

- Thiệt hại về tài sản phát sinh trực tiếp trong quá trình thi công xây dựng và chi phí pháp lý có liên quan (nếu có)

*Phạm vi bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với người thứ 3 trong xây dựng không bao gồm các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định tại khoản 2 Điều 56 Nghị định 67/2023/NĐ-CP cụ thể:

- Tổn thất phát sinh do chiến tranh, bạo loạn, đình công, hành động của các thế lực thù địch, nổi loạn, hành động ác ý nhân danh hoặc có liên quan tới các tổ chức chính trị, tịch biên, sung công, trưng dụng, trưng thu hay phá hủy hoặc bị gây thiệt hại theo lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Tổn thất phát sinh do hành động khủng bố.

- Tổn thất phát sinh do phản ứng hạt nhân, phóng xạ hạt nhân, nhiễm phóng xạ.

- Tổn thất hoặc thiệt hại của bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm có tên trong danh sách cấm vận.

- Tổn thất hoặc thiệt hại có liên quan đến dịch bệnh theo công bố của cơ quan có thẩm quyền.

- Tổn thất phát sinh từ hành vi cố ý vi phạm pháp luật của bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm.

- Tổn thất phát sinh trong trường hợp bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

- Tổn thất phát sinh do ngừng công việc thi công xây dựng hoặc tổn thất do hậu quả của ngừng công việc thi công xây dựng (dù là ngừng một phần hoặc toàn bộ công việc thi công).

- Tổn thất đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.

- Tổn thất phát sinh từ sự ô nhiễm hoặc nhiễm bẩn. Loại trừ này không áp dụng đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản phát sinh từ sự ô nhiễm hoặc nhiễm bẩn do rủi ro bất ngờ, không lường trước được.

- Thiệt hại do chấn động hoặc do bộ phận chịu lực và địa chất công trình bị dịch chuyển hay suy yếu hoặc thương tật hay thiệt hại đối với người hoặc tài sản do bất kỳ tổn thất nào nêu trên gây ra; trừ khi được thoả thuận bằng điều khoản sửa đổi bổ sung.

- Thiệt hại là hậu quả của tai nạn gây ra bởi xe cơ giới hay các phương tiện tàu thuyền, xà lan hay máy bay đã tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện đối với người thứ ba.

- Trách nhiệm là hậu quả của các thương tật hay ốm đau gây ra cho người lao động của chủ đầu tư hoặc nhà thầu có liên quan đến công trình được bảo hiểm.

- Tổn thất xảy ra đối với tài sản thuộc sở hữu hoặc thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của chủ đầu tư hoặc nhà thầu hay của người lao động hoặc công nhân của một trong những người trên.

- Tổn thất có liên quan đến chất amiăng hoặc bất kỳ nguyên vật liệu nào có chứa chất amiăng.

Thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với người thứ 3 trong xây dựng là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 57 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, thời hạn bắt buộc bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ 3 trong xây dựng sẽ phụ thuộc vào các bên thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng; được tính từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc thời gian xây dựng căn cứ vào hợp đồng xây dựng và được ghi trong hợp đồng bảo hiểm.

Trân trọng!

Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt 2025 đối với chủ xe gắn máy quên mang theo chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự còn hiệu lực là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, trừ một số trường hợp đặc biệt, thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo quy định Nghị định 67/2023/NĐ-CP, giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra cho một người trong một vụ tai nạn là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, phạm vi bồi thường thiệt hại của bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới khi có tai nạn là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của xe máy điện hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự bắt buộc phải có Thông báo kết quả điều tra tai nạn giao thông gây tử vong không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự ô tô bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mua xe trả góp có cần mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của xe cơ giới năm 2024 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
Dương Thanh Trúc
13,370 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào