Danh mục thuốc gây nghiện hướng thần, tiền chất hiện nay?
Thuốc gây nghiện gồm các loại nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 20/2017/TT-BYT quy định phân loại thuốc phải kiểm soát đặc biệt:
Phân loại thuốc phải kiểm soát đặc biệt
1. Thuốc gây nghiện bao gồm các loại sau đây:
a) Chứa một hoặc nhiều dược chất gây nghiện hoặc thuốc chứa dược chất gây nghiện phối hợp với dược chất hướng thần và có hoặc không có tiền chất dùng làm thuốc quy định tại Phụ lục I, II và III kèm theo Thông tư này.
b) Chứa dược chất gây nghiện (có hoặc không có dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc) phối hợp với dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc trong đó nồng độ, hàm lượng dược chất gây nghiện lớn hơn nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này.
...
Theo quy định trên, thuốc gây nghiện gồm các loại sau:
- Thuốc gây nghiện chứa một hoặc nhiều dược chất gây nghiện hoặc thuốc chứa dược chất gây nghiện phối hợp với dược chất hướng thần và có hoặc không có tiền chất dùng làm thuốc.
- Thuốc gây nghiện chứa dược chất gây nghiện (có hoặc không có dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc) phối hợp với dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc trong đó nồng độ, hàm lượng dược chất gây nghiện lớn hơn nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư 20/2017/TT-BYT
Danh mục thuốc gây nghiện hướng thần, tiền chất hiện nay? (Hình từ Internet)
Dược chất gây nghiện là các chất nào?
Căn cứ Phụ lục 1 Danh mục dược chất gây nghiện ban hành kèm theo Thông tư 20/2017/TT-BYT quy định dược chất gây nghiện, bao gồm:
TT | TÊN QUỐC TẾ | TÊN KHOA HỌC |
1 | ACETYLDIHYDROCODEIN | (5 α, 6 α) - 4,5 - epoxy - 3 - methoxy - 17 methyl - morphinan - 6 - yl - acetat |
2 | ALFENTANIL | N - [1 - [2 - (4 - ethyl - 4,5 - dihydro - 5 - oxo - 1 H - tetrazol - 1 - yl) ethyl] - 4 - (methoxymethyl) - 4 - piperidinyl] - N - Phenylpropanamide |
3 | ALPHAPRODINE | α - 1,3 - dimethyl - 4 - phenyl - 4 - propionoxypiperidine |
4 | ANILERIDINE | 1 - para-aminophenethyl - 4 - phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester) |
5 | BEZITRAMIDE | (1 - (3 - cyano - 3, 3 - diphenylpropyl) - 4 (2 - oxo - 3 - propionyl - 1 - benzimidazolinyl) - piperidine) |
6 | BUTORPHANOL | (-) - 17 - (cyclobutylmethyl) morphinan - 3,14 diol |
7 | CIRAMADOL | (-) - 2 - (α - Dimethylamino - 3 - hydroxybenzyl) Cyclohexanol |
8 | COCAINE | Methyl ester của benzoylecgonine |
9 | CODEINE | (3 - methylmorphine) |
10 | DEXTROMORAMIDE | ((+) - 4 [2 - methyl - 4 - oxo -3,3 - diphnyl - 4 (1 - pyrrolidinyl) - butyl] - morpholine) |
11 | DEZOCIN | (-)- 13 β- Amino- 5,6,7,8,9,10,11 α, 12 octahydro- 5α- methyl-5, 11- methanobenzo- cyclodecen-3- ol |
12 | DIFENOXIN | (1- (3 cyano- 3,3- Diphenylpropyl)- 4- Phenylisonipecotic acid |
13 | DIHYDROCODEIN | 6- hydroxy- 3- methoxy-N- methyl-4,5-epoxy- morphinan |
14 | DIPHENOXYLATE | 1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4- phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
15 | DIPIPANONE | 4,4- Diphenyl-6- Piperidino-3- heptanone. |
16 | DROTEBANOL | (3,4- Dimethoxy- 17- Methyl morphinan-6 β, 14 diol) |
17 | ETHYL MORPHIN | 3- Ethylmorphine |
18 | FENTANYL | (1- Phenethyl-4-N- Propionylanilinopiperidine) |
19 | HYDROMORPHONE | (Dihydromorphinone) |
20 | KETOBEMIDON | (4- meta- hydroxyphenyl-1- methyl-4- propionylpiperidine) |
21 | LEVOMETHADON | (3- Heptanone, 6- (dimethylamino)-4,4- Diphenyl, (R) |
22 | LEVORPHANOL | ((-)- 3- hydroxy- N- methylmorphinan) |
23 | MEPTAZINOL | (3(3- Ethyl-1- methylperhydroazepin-3- yl) phenol |
24 | METHADONE | (6- dimethylamino- 4,4- diphenyl-3- heptanone) |
25 | MORPHINE | Morphinan-3,6 diol, 7,8-didehydro- 4,5- epoxy- 17 methyl - (5 α, 6 α) |
26 | MYROPHINE | MyristylBenzylmorphine |
27 | NALBUPHIN | 17- Cyclobutylmethyl- 7,8- dihydro- 14- hydroxy- 17- normorphine |
28 | NICOCODINE | Morphinan- 6- ol, 7,8- Dihydrro- 4,5- epoxy- 3- methoxy- 17- methyl- 3- pyridin mecarboxxylate (ester), (5α, 6α) |
29 | NICODICODINE | 6- Nicotinyldihydrocodeine |
30 | NICOMORPHINE | 3,6- Dinicotinylmorphine) |
31 | NORCODEINE | N- Dimethylcodein |
32 | OXYCODONE | (14- hydroxydihydrocodeinone) |
33 | OXYMORPHONE | (14- hydroxydihydromorphinone) |
34 | PETHIDINE | (1- methyl-4- phenylpiperidine-4- carboxylic acid ethyl ester) |
35 | PHENAZOCINE | (2’- Hydroxy-5,9- Dimethyl-2- Phenethyl-6,7- Benzomorphan) |
36 | PHOLCODIN | (Morpholinylethylmorphine) |
37 | PIRITRAMIDE | (1-(3- cyano-3,3- diphenylpropyl-4-(1- piperidino)- piperidine- 4- carboxylic acid amide) |
38 | PROPIRAM | (N- (1- Methyl- 2 piperidinoethyl- N- 2- pyridyl Propionamide) |
39 | REMIFENTANIL | 1-(2-methoxy carbonylethyl)-4- (phenylpropionylamino)piperidine-4- carboxylic acid methyl ester |
40 | SUFENTANIL | (N-[4- (methoxymethyl)-1- [2- (2- thienyl)- ethyl]-4- piperidyl]- propionanilide) |
41 | THEBACON | (Acetyldihydrocodeinone) |
42 | TONAZOCIN MESYLAT | (±)-1-[(2R*,6S*,11S*)- 1,2,3,4,5,6- hexahydro- 8- hydroxy- 3,6,11- trimethyl- 2,6- methano-3- Benzazocin- 11- yl]-3-one-methanesulphonate |
43 | TRAMADOL | (±)- Trans- 2- Dimethylaminomethyl-1- (3- methoxy phenyl) cyclohexan-1-ol |
Danh mục này bao gồm:
- Đồng phân của các chất trên nếu nó tồn tại dưới dạng tên của một chất hóa học cụ thể.
- Các ester và ether của các chất trên nếu chúng tồn tại trừ trường hợp chúng xuất hiện ở các danh mục khác.
- Muối của các chất trên, bao gồm cả các muối của ester, ether và những đồng phân của các chất trên nếu tồn tại.
Dược chất hướng thần gồm các chất nào?
Căn cứ Phụ lục 2 Danh mục dược chất hướng thần ban hành kèm theo Thông tư 20/2017/TT-BYT quy định dược chất hướng thần, bao gồm:
TT | TÊN QUỐC TẾ | TÊN THÔNG DỤNG KHÁC | TÊN KHOA HỌC |
1 | ALLOBARBITAL | 5,5-diallylbarbituric acid | |
2 | ALPRAZOLAM | 8- chloro -1- methy -6- phenyl - 4H -s- triazolo [4,3-a] [1,4] benzodiazepine | |
3 | AMFEPRAMONE | Diethylpropion | 2-(diethylamino) propiophenone |
4 | AMINOREX | 2- amino-5- phenyl- 2-oxazoline | |
5 | AMOBARBITAL | 5 -ethyl-5 -isopentylbarbituric acid | |
6 | BARBITAL | 5,5-diethylbarbituric acid | |
7 | BENZFETAMINE | Benzphetamine | N-benzyl-N, α- dimethylphenethylamine |
8 | BROMAZEPAM | 7-bromo-1,3-dihydro-5-(2- pyridyl)-2H-1,4-benzodiazepine-one | |
9 | BROTIZOLAM | 2- bromo-4-(o-chlorophenyl)-9 methyl-6H-thieno(3,2-f)-s- triazolo(4,3- α)(1,4) diazepine | |
10 | BUPRENORPHINE | 21 -cyclopropyl-7-a[(S)-1 - hydroxy-1,2,2-trimethylpropyl]- 6,14-endo-ethano-6,7,8,14- tetrahydro oripavine | |
11 | BUTALBITAL | 5-allyl-5-isobutylbarbituric acid | |
12 | BUTOBARBITAL | 5-butyl-5- ethylbarbituric acid | |
13 | CAMAZEPAM | 7-chloro-1,3-dihydro-3-hydroxy- 1 -methyl-5-phenyl-2H-1,4- benzodiazepin-2-one dimethylcarbamate (ester) | |
14 | CHLODIAZEPOXID | 7-chloro-2-(methylamino)-5- phenyl-3H-1,4-benzodiazepine- 4-oxide | |
15 | CATHINE | (+)-norpseudo- ephedrine | (+)-(R)-α-[(R)-1- aminoethyl]benzyl alcohol |
16 | CLOBAZAM | 7-chloro-1 -methyl-5-phenyl-1H-1,5-benzodiazepin-2,4 (3H,5H) dione | |
17 | CLONAZEPAM | 5- (o-chlorophenyl)-1,3-dihydro- 7- nitro- 2H -1,4 - benzodiazepine-2 -one | |
18 | CLORAZEPATE | 7- chloro - 2,3 - dihydro - 2 - oxo -5-phenyl-1H-1,4- benzodiazepine -3-carbocilic acid | |
19 | CLOTIAZEPAM | 5-(o-chlorophenyl)-7-ethyl-1,3 dihydro-1 methyl-2H- thieno[2,3e]-1,4 -diazepin -2- one | |
20 | CLOXAZOLAM | 10-chloro-11b-(o- chlorophenyl)2,3,7,11b- tetrahydrooxazolo- [3,2-d] [1,4]benzodiazepin-6(5H) -one | |
21 | DELORAZEPAM | 7-chloro-5- (o-chlorophenyl)-1,3 dihydro-2H-1,4 benzodiazepin-2 - one | |
22 | DIAZEPAM | 7-chloro-1,3-dihydro-1 -methyl- 5-phenyl-2H-1,4 benzodiazepin- 2 - one | |
23 | ESTAZOLAM | 8-chloro-6-phenyl-4H-s-triazolo[4,3-α] [1,4]benzodiazepin | |
24 | ETHCHLORVYNOL | 1 - chloro -3- ethyl -1- penten -4 - yn -3-ol | |
25 | ETHINAMATE | 1- ethynylcyclohexanol carbamate | |
26 | ETHYLLOFLAZEPATE | ethyl -7- chloro -5- (0- fluorophenyl) -2,3 - dihydro -2 - oxo -1H-1,4 -benzodiazepine -3- carboxylate | |
27 | ETILAMFETAMINE | N-ethylamphetamine | N-ethyl-α-methylphenethylamine |
28 | FENCAMFAMIN | N- ethyl-3- phenyl-2- norbornanamine | |
29 | FENPROPOREX | (±) -3- [(α- methylphenethyl) amino] propionitrile | |
30 | FLUDIAZEPAM | 7-chloro -5- (o-fluorophenyl) - 1,3-dihydro -1- methyl- 2H - 1,4- benzodiazepin -2- one | |
31 | FLUNITRAZEPAM | 5-(o-fluorophenyl) -1,3 -dihydro- 1- methyl -7- nitro-2H-1,4 benzodiazepin -2- one | |
32 | FLURAZEPAM | 7-chloro-1-[2- (diethylamino)ethyl] -5-(o- fluorophenyl)-1,3-dihydro-2H- 1,4-benzodiazepin -2 - one | |
33 | GLUTETHIMID | 2-ethyl-2-phenylglutarimide | |
34 | HALAZEPAM | 7-chloro-1,3- dihydro -5- phenyl- 1-(2,2,2 -trifluoroethyl)-2H-1,4- benzodiazepin -2 - one | |
35 | HALOXAZOLAM | 10-bromo-11b -(o-fluorophenyl)- 2,3,7,11b tetrahydrooxazolo [3,2-d] [1,4] benzodiazepin -6 (5H) -one | |
36 | KETAZOLAM | 11-chloro -8,12b - (dihydro - 2,8 - dimethyl - 12b - phenyl - 4H - [1,3] oxazino[3,2-d] [l,4] benzodiazepin-4,7 (6H)-dione | |
37 | KETAMIN | (±) -2- (2-Clorophenyl)-2- methylaminocyclohexanone. | |
38 | LEFETAMIN | SPA | (-)-N,N-dimethyl-1,2- diphenylethylamine |
39 | LISDEXAMFETAMINE | (2S)-2,6-diamino-N-[(1S)-1- methyl-2-phenylethyl] hexanamide dimethanesulfonate | |
40 | LOPRAZOLAM | 6-(o-chlorophenyl)-2,4-dihydro- 2-[(4-methyl-1 -piperazinyl) methylene] -8-nitro- 1H-imidazol[1,2-α] [1,4] benzodiazepin -1 -one | |
41 | LORAZEPAM | 7-chloro-5-(o-chlorophenyl)-1,3- dihydro-3-hydroxy-2H-1,4 benzodiazepin -2 - one | |
42 | LORMETAZEPAM | 7-chloro-5-(o-chlorophenyl)-1,3- dihydro-3-hydroxy-1-methyl- 2H-1,4 benzodiazepin -2 - one | |
43 | MAZINDOL | 5-(p-chlorophenyl)- 2,5-dihydro-3H-imidazo[2,1-a] isoindol-5-ol | |
44 | MEDAZEPAM | 7-chloro-2,3-dihydro-1-methyl- 5-phenyl-1H-1,4 benzodiazepine | |
45 | MEFENOREX | N-(3- chloropropyl)- α - methylphenethylamine | |
46 | MEPROBAMAT | 2-methyl-2-propyl - 1,3- propanediol, dicarbamate | |
47 | MESOCARB | 3- (α methylphenethyl)- N- (phenylcarbamoyl) sydnone imine | |
48 | METHYLPHENIDATE | Methyl α -phenyl-2- piperidineacetate | |
49 | METHYLPHENO-BARBITAL | 5-ethyl-1 -methyl -5- phenylbarbituric acid | |
50 | METHYPRYLON | 3,3 diethyl-5- methyl-2,4 piperydine- dione | |
51 | MIDAZOLAM | 8- chloro- -6- (o-fluorophenyl) - 1-methyl-4H-imidazol[1,5-a] [1,4] benzodiazepine | |
52 | NIMETAZEPAM | 1,3 dihydro -1- methyl-7-nitro-5- phenyl-2H-1,4 benzodiazepin-2- one | |
53 | NITRAZEPAM | 1,3 dihydro -7-nitro-5-phenyl- 2H-1,4 benzodiazepin-2-one | |
54 | NORDAZEPAM | 7-chloro- 1,3 dihydro-5- phenyl- 2H-1,4 benzodiazepin-2-one | |
55 | OXAZEPAM | 7-chloro- 1,3 dihydro- 3 hydroxy-5- phenyl-2H-1,4 benzodiazepin- 2-one | |
56 | OXAZOLAM | 10-chloro--2,3,7,11b- tetrahydro- 2-methyl-11b- phenyloxazolo[3,2-d] [1,4] benzodiazepin-6(5H) -one | |
57 | PENTAZOCIN | (2R*,6R*,11R*)-1,2,3,4,5,6- hexahydro-6,11-dimethyl-3-(3- methyl-2-butenyl)-2,6-methano- 3-benzazocin-8-ol | |
58 | PENTOBARBITAL | 5-ethyl-5-(1-methylbutyl) barbituric acid | |
59 | PHENDIMETRAZIN | (+)-(2S,3S)-3,4-dimethyl-2-phenylmorpholine | |
60 | PHENOBARBITAL | 5-ethyl-5-phenylbarbituric acid | |
61 | PHENTERMIN | α,α- dimethylphenethylamine | |
62 | PINAZEPAM | 7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-1-(2-propynyl)-2H-1,4- benzodiazepin-2-one | |
63 | PRAZEPAM | 7-chloro -1- (cyclopylmethyl) - 1,3 - dihydro -5- phenyl -2H- 1,4-benzodiazepin-2-one | |
64 | PYROVALERONE | 4’-methyl-2-(1-pyrrolidinyl) valerophenone | |
65 | SECBUTABARBITAL | 5-sec-butyl-5-ethylbarbituric acid | |
66 | TEMAZEPAM | 7- chloro - 1,3 - dihydro -3- hydroxy-1 -methyl-5-phenyl - 2H- 1,4-benzodiazepin -2- one | |
67 | TETRAZEPAM | 7-chloro-5-(1 -cyclohexen-1 -yl)- 1,3 dihydro-1 -methy1-2H-1,4 benzodiazepin -2- one | |
68 | TRIAZOLAM | 8-chloro-6-(o-chlorophenyl)-1 - methyl-4H-s-triazolo[4,3-α] [1,4] benzodiazepin | |
69 | VINYLBITAL | 5-(1-methylbutyl)-5- vinylbarbituric acid | |
70 | ZOLPIDEM | N,N,6- trimethyl-2-p- tolylimidazol [1,2-α] pyridine- 3- acetamide |
Lưu ý: Danh mục này bao gồm các muối của các chất ghi trong Bảng này, khi các muối đó có thể hình thành và tồn tại.
Tiền chất dùng làm thuốc gồm các chất nào?
Căn cứ Phụ lục 3 Danh mục tiền chất dùng làm thuốc ban hành kèm theo Thông tư 20/2017/TT-BYT quy định danh mục tiền chất dùng làm thuốc như sau:
TT | TÊN QUỐC TẾ | TÊN KHOA HỌC |
1 | EPHEDRINE | ([R-(R*, S*)]--[1- (methylamino)ethyl]- Benzenemethanol |
2 | N-ETHYLEPHEDRIN | 1 -Ethylephedrin |
3 | N-METHYLEPHEDRIN/ METHYLEPHEDRIN/ DL-METHYLEPHEDRIN | (1R, 2S)-2- (dimethylamino)-1 - phenyl- propanol |
4 | PSEUDOEPHEDRINE | [S-(R*,R*)]--[1- (methylamino)ethyl]- Benzenemethanol |
5 | ERGOMETRINE | Ergoline-8-carboxamide,9,10- didehydro-N-(2-hydroxy-1 - methylethyl)-6-methy- [8 β(s)]. |
6 | ERGOTAMINE | Ergotaman-3’, 6’, 18 ’-trione, 12’- hydroxy-2 ’ -methyl- 5’ - (phenylmethyl)-(5) |
7 | N-ETHYLPSEUDOEPHEDRIN | Ethyl methyl amino - phenyl - propane - 1 - ol |
8 | N-METHYLPSEUDOEPHEDRIN | Dimethylamino - phenyl - propane - 1 - ol |
Lưu ý: Danh mục này bao gồm các muối của các chất ghi trong Bảng này, khi các muối đó có thể hình thành và tồn tại.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Yêu cầu kỹ thuật của đèn cài mũ an toàn mỏ theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6472:1999?
- Ai phải tham gia khóa bồi dưỡng nghề công chứng? Hồ sơ đăng ký tham gia khóa bồi dưỡng nghề công chứng bao gồm những giấy tờ gì?
- Mẫu 03/TTN thông báo số tiền chậm nộp được điều chỉnh giảm năm 2024?
- Dự kiến nâng thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ?
- Địa chỉ Văn phòng đăng ký đất đai TP. Hồ Chí Minh ở đâu?