Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của xe cơ giới năm 2024 là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi Mức phí bảo hiểm bắt buôc trách nhiệm dân sự của xe cơ giới năm 2024? (Câu hỏi của anh Khương - TP.HCM)

Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của xe cơ giới năm 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về mức phí bảo hiểm cụ thể như:

Mức phí bảo hiểm
1. Mức phí bảo hiểm của từng loại xe cơ giới được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Căn cứ vào lịch sử bởi thưởng bảo hiểm của từng xe cơ giới hoặc lịch sử gây tai nạn của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm. Mức tăng, giảm phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí bảo hiểm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Theo đó, mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của xe cơ giới năm 2024 bao gồm:

(1) Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm 1 năm (chưa bao gồm thuế GTGT) áp dụng với:

- Mô tô 2 bánh.

- Mô tô 3 bánh.

- Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự.

- Xe ô tô không kinh doanh vận tải.

- Xe ô tô kinh doanh vận tải.

- Xe ô tô chở hàng (xe tải).

- Một số trường hợp khác.

(2) Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm khác 1 năm (chưa bao gồm thuế GTGT).

- Được tính trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định và tương ứng với thời hạn bảo hiểm. Cách tính như sau:

Xem chi tiết mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của xe cơ giới năm 2024 tại đây. Tải về.

Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của xe cơ giới năm 2024 là bao nhiêu?

Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của xe cơ giới năm 2024? (Hình từ Internet)

Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm bắt buôc dân sự đối với xe cơ giới năm 2024 là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, giới hạn trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc dân sự đối với xe cơ giới năm 2024 cụ thể như sau:

(1) Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra: 150 triệu đồng /01 người/01 vụ tai nạn.

(2) Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản:

- Do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy diện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định Luật Giao thông đường bộ 2008 gây ra: 50 triệu đồng/01 vụ tai nạn.

- Do xe ô tô; máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo theo quy định Luật Giao thông đường bộ 2008 gây ra: 100 triệu đồng/ 01 vụ tai nạn.

Trường hợp nào không được bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của xe cơ giới?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, trường hợp không được doanh nghiệp bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với xe cơ giới bao gồm:

- Có hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.

- Người lái xe gây tai nạn cổ ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Trừ trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.

- Người lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.

- Người lái xe không có Giấy phép lái xe (bao gồm cả trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe) hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ theo quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

- Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.

- Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.

- Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe cơ giới mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.

- Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

- Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

- Thiệt hại do chiến tranh, khủng bố, động đất.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Dương Thanh Trúc
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào