Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe tính mạng do xe cơ giới gây ra vào năm 2024 lên đến 150 triệu đồng/01 người?

Cho tôi hỏi Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra vào năm 2024 lên đến 150 triệu đồng/01 người? (Câu hỏi của anh Thông - Nha Trang)

Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe tính mạng do xe cơ giới gây ra vào năm 2024 lên đến 150 triệu đồng/01 người?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe tính mạng do xe cơ giới gây ra vào năm 2024 là 150 triệu đồng/ 01 người/ 01 vụ tai nạn.

Ngoài ra, giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do các loại xe cơ giới quy định tại Luật Giao thông đường bộ 2008 gây ra được xác định như sau:

(1) 50 triệu đồng/ 01 vụ tai nạn do các loại xe dưới đây gây ra:

- Do xe mô tô hai bánh.

- Do xe mô tô ba bánh.

- Do xe gắn máy (kể cả xe máy điện).

- Do các loại xe có kết cấu tương tự

(2) 100 triệu đồng/ 01 vụ tai nạn do các loại xe dưới đây gây ra:

- Do xe ô tô.

- Do máy kéo.

- Do rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo.

Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe tính mạng do xe cơ giới gây ra vào năm 2024 lên đến 150 triệu đồng/01 người? (Hình từ Internet)

Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với xe cơ giới do ai thiết kế?

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về Giấy chứng nhận bảo hiểm cụ thể như sau:

Giấy chứng nhận bảo hiểm
1. Khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, chủ xe cơ giới được doanh nghiệp bảo hiểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm. Mỗi xe cơ giới được cấp 1 Giấy chứng nhận bảo hiểm. Chủ xe cơ giới bị mất Giấy chứng nhận bảo hiểm phải có văn bản đề nghị doanh nghiệp bảo hiểm cấp lại Giấy chứng nhận bảo hiểm.
2. Giấy chứng nhận bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế và phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của chủ xe cơ giới.
b) Biển số xe và số khung, số máy.
c) Loại xe, trọng tải, số chỗ, mục đích sử dụng đối với xe ô tô.
d) Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm.
đ) Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với người thứ ba.
e) Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, người lái xe khi xảy ra tai nạn.
g) Thời hạn bảo hiểm, phí bảo hiểm, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm.
h) Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
i) Mã số, mã vạch được đăng ký, quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật để lưu trữ, chuyển tải và truy xuất thông tin định danh doanh nghiệp bảo hiểm và định danh sản phẩm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Theo đó, Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với xe cơ giới sẽ do doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế và phải bảo đảm các nội dung theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, mỗi xe cơ giới sẽ được cấp 1 Giấy chứng nhận bảo hiểm khi chủ xe mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự. Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận bảo hiểm thì phải đề nghị với doanh nghiệp bảo hiểm cấp lại bằng văn bản.

Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với xe cơ giới bao gồm giấy tờ gì?

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với xe cơ giới bao gồm giấy tờ như sau:

(1) Văn bản yêu cầu bồi thường.

(2) Tài liệu liên quan đến xe cơ giới, người lái xe:

- Giấy chứng nhận đăng ký xe.

- Hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực, thay cho bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe.

- Hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và chứng từ nguồn gốc xe đối với trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký xe.

- Giấy phép lái xe.

- CMND/CCCD/Hộ chiếu/Các giấy tờ tùy thân khác của người lái xe.

- Giấy chứng nhận bảo hiểm.

*Các giấy tờ trên là bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính hoặc bản ảnh chụp

(3) Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng. Tùy theo mức độ thiệt hại về người có thể bao gồm một hoặc một số các tài liệu sau:

- Giấy chứng nhận thương tích.

- Hồ sơ bệnh án.

- Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết quả giám định của cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn.

*Các giấy tờ trên là bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đổi chiếu với bản chính hoặc bản ảnh chụp

(4) Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản:

- Hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc bằng chứng chứng minh về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn gây ra. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện sửa chữa, khắc phục thiệt hại, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập giấy tờ này.

- Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.

(5) Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan Công an trong các vụ tai nạn gây tử vong đối với người thứ ba và hành khách hoặc trường hợp cần xác minh vụ tai nạn có nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của người thứ ha, bao gồm:

- Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn

- Thông báo kết luận điều tra giải quyết vụ tai nạn.

(6) Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.

(7) Quyết định của Tòa án (nếu có).

Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu (1), (2), (3), (4) và (7). Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập tài liệu (5) và (6)

Trân trọng!

Trách nhiệm bảo hiểm
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Trách nhiệm bảo hiểm
Hỏi đáp Pháp luật
Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe tính mạng do xe cơ giới gây ra vào năm 2024 lên đến 150 triệu đồng/01 người?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trách nhiệm bảo hiểm
Dương Thanh Trúc
475 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Trách nhiệm bảo hiểm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào