Người nước ngoài có thể được vay tiền ngân hàng tại Việt Nam không?
Người nước ngoài có thể được vay tiền ngân hàng tại Việt Nam không?
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN một số khoản bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-NHNN quy định về điều kiện vay vốn cụ thể như sau:
Điều kiện vay vốn
Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:
1. Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
2. Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
3. Có phương án sử dụng vốn khả thi.
4. Có khả năng tài chính để trả nợ.
Đồng thời, tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, b khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN quy định về khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
3. Khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng (sau đây gọi là khách hàng) là pháp nhân, cá nhân, bao gồm:
a) Pháp nhân được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, pháp nhân được thành lập ở nước ngoài và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
b) Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, cá nhân có quốc tịch nước ngoài.
...
Như vậy, theo quy định trên thì người nước ngoài có thể được vay tiền ngân hàng tại Việt Nam khi có một số điều kiện sau:
- Từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân.
- Vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
- Có phương án sử dụng vốn khả thi.
- Có khả năng trả nợ.
Người nước ngoài có thể được vay tiền ngân hàng tại Việt Nam không? (Hình từ Internet)
Người nước ngoài không được vay tiền tại ngân hàng Việt Nam khi thuộc những nhu cầu nào?
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN và một số khoản bị ngưng hiệu lực thi hành bởi Điều 1 Thông tư 10/2023/TT-NHNN quy định về việc người nước ngoài không được vay tiền tại ngân hàng Việt Nam khi thuộc những nhu cầu sau đây:
- Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư 2020.
- Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư 2020 và các giao dịch, hành vi khác mà pháp luật cấm.
- Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư 2020.
- Để mua vàng miếng.
- Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại chính tổ chức tín dụng cho vay, trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Để trả nợ khoản vay nước ngoài (không bao gồm khoản vay nước ngoài dưới hình thức mua bán hàng hóa trả chậm), khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng khác, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
+ Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ.
+ Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
- Để gửi tiền.
Các loại cho vay đối với người nước ngoài được vay tiền tại ngân hàng Việt Nam là gì?
Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về loại cho vay cụ thể như sau:
Loại cho vay
Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các loại cho vay như sau:
1. Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm.
2. Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm và tối đa 05 (năm) năm.
3. Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm.
Như vậy, theo quy định trên thì người nước ngoài được vay tiền tại ngân hàng Việt Nam theo các loại cho vay sau đây:
- Cho vay ngắn hạn có thời hạn cho vay tối đa 01 năm.
- Cho vay trung hạn có thời hạn cho vay trên 01 năm và tối đa 05 năm.
- Cho vay dài hạn có thời hạn cho vay trên 05 năm.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?