Bảng lương viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động năm 2024?
- Viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có các chức danh nghề nghiệp nào?
- Viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải đảm bảo tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
- Cách xếp lương của viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định như thế nào?
- Bảng lương viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động năm 2024?
Viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có các chức danh nghề nghiệp nào?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH quy định mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.01.
2. Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.02.
3. Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.03.
Như vậy, viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có các chức danh nghề nghiệp sau:
- Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động
- Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động
- Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Bảng lương viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động năm 2024? (Hình từ Internet)
Viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải đảm bảo tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH phải đảm bảo các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với phạm vi thực hiện kiểm định;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động hoặc chứng chỉ kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH phải đảm bảo các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với phạm vi thực hiện kiểm định;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động hoặc chứng chỉ kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH phải đảm bảo các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:
- Có bằng tốt nghiệp Trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động hoặc chứng chỉ kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
Cách xếp lương của viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH quy định cách xếp lương:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78);
b) Chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
...
Như vậy, các xếp lương của viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định như sau:
- Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78);
- Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
- Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
Bảng lương viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động năm 2024?
Căn cứ Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm b điểm d điểm đ khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP quy định mức lương của viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động:
Lưu ý: Mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (Căn cứ theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP)
Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động
Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động
Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp theo quy định.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?