07 đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội mới nhất hiện nay?

Cho tôi hỏi những đối tượng nào được thuê, thuê mua nhà ở xã hội hiện nay? Mong được giải đáp!

07 đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội mới nhất hiện nay?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 52 Nghị định 99/2015/NĐ-CP quy định về đối tượng và điều kiện thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước như sau:

Đối tượng và điều kiện thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
1. Người được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước phải thuộc các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 50 của Luật Nhà ở.
...

Tại Điều 50 Luật Nhà ở 2014 quy định về hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Hỗ trợ giải quyết cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội cho các đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 49 của Luật này; đối với đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật này thì chỉ được thuê nhà ở xã hội.
...

Theo đó, hiện nay có 07 đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội như sau:

[1] Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;

[2] Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

[3] Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;

[4] Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;

[5] Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

[6] Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật Nhà ở 2014;

[7] Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

07 đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội mới nhất hiện nay?

07 đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội mới nhất hiện nay? (hình từ Internet)

Các đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội cần đáp ứng những điều kiện nào không?

Tại khoản 2 Điều 52 Nghị định 99/2015/NĐ-CP quy định về đối tượng và điều kiện thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước như sau:

Đối tượng và điều kiện thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
...
2. Trường hợp thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước thì phải đáp ứng điều kiện về nhà ở, cư trú và thu nhập theo quy định tại Khoản 1 Điều 51 của Luật Nhà ở; trường hợp đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình thì phải có diện tích bình quân trong hộ gia đình dưới 10 m2 sàn/người.
Trường hợp thuộc đối tượng quy định tại Khoản 10 Điều 49 của Luật Nhà ở thì không áp dụng điều kiện về thu nhập nhưng phải thuộc diện chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
...

Tại khoản 1 Điều 51 Luật Nhà ở 2014 quy định về điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng các điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập theo quy định sau đây:
a) Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực;
b) Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật này;
c) Đối với đối tượng quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật này thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 8, 9 và 10 Điều 49 của Luật này thì không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định tại điểm này.
...

Theo đó, các đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội cần đáp ứng các điều kiện sau để được thuê, thuê mua nhà ở xã hội:

[1] Có 01 trong 02 điều kiện sau:

- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội; Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập, hoặc

- Trường hợp đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định

[2] Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội;

Trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội trừ trường hợp học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập

[3] Các đối tượng sau phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo:

- Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

- Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;

- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức

Các đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội cần chuẩn bị hồ sơ gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 53 Nghị định 99/2015/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước như sau:

Hồ sơ đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
1. Hồ sơ đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước bao gồm:
a) Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước;
b) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và có đủ điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập theo quy định tại Điều 52 của Nghị định này;
c) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội (nếu có).
2. Bộ Xây dựng quy định cụ thể mẫu đơn đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội; hướng dẫn cụ thể giấy tờ xác định thực trạng nhà ở, giấy tờ chứng minh điều kiện cư trú, điều kiện thu nhập quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này và giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này.

Theo đó, các đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội gồm:

- Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước

- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và có đủ điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập

- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội (nếu có).

Trân trọng!

Nhà ở xã hội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nhà ở xã hội
Hỏi đáp Pháp luật
Giao chỉ tiêu hoàn thành 995.445 nhà ở xã hội cho 63 tỉnh thành phố từ ngày 27/2/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lao động tự do xin xác nhận thu nhập để mua nhà ở xã hội tại đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí đầu tư xây dựng phần diện tích nhà ở xã hội được xác định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bên mua nhà ở xã hội được bán lại nhà ở này theo cơ chế thị trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức miễn giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính quyền địa phương có trách nhiệm bố trí đất làm nhà ở xã hội cho lực lượng vũ trang từ 01/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giới hạn diện tích đất xây dựng công trình kinh doanh dịch vụ, thương mại trong dự án nhà ở xã hội là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bị giải tỏa nhà ở có được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất để phát triển nhà ở xã hội theo dự án hiện nay bao gồm những loại đất nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mua nhà ở xã hội chưa đủ 05 năm, hiện tại nhà đã có Giấy chứng nhận thì có được bán cho người mua khác có nhu cầu hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhà ở xã hội
Chu Tường Vy
1,596 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào