Cách tính điểm trung bình học kỳ cấp 2, cấp 3 đơn giản, chính xác nhất?

Cho hỏi: Cách tính điểm trung bình học kỳ cấp 2, cấp 3 đơn giản, chính xác nhất? Câu hỏi cô Thu (Phú Yên)

Cách tính điểm trung bình học kỳ cấp 2, cấp 3 đơn giản, chính xác nhất?

Căn cứ theo Điều 10 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có quy định về cách tính điểm trung bình học kỳ đối với cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông.

Trong năm học 2023-2024, cách tính điểm trung bình học kỳ theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT được áp dụng đối với lớp 9 và lớp 12. Đối với học sinh các lớp còn lại cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông, cách tính điểm trung bình học kỳ sẽ áp dụng theo điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT.

Tuy nhiên, cách tính điểm trung bình học kỳ tại Điều 10 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT và Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT đều có sự giống nhau. Theo đó, cách tính điểm trung bình học kỳ đối với học sinh cấp 2 và cấp 3 hiện nay sẽ áp dụng theo công thức sau:

TĐĐGtx: Tổng điểm đánh giá thường xuyên.

+ Đối với Điểm trung bình môn cả năm (viết tắt là ĐTBmcn) được tính như sau:

Trong đó:

ĐTBmhkI: Điểm trung bình môn học kì I.

ĐTBmhkII: Điểm trung bình môn học kì II.

Lưu ý: Đối với các môn chỉ dạy trong một học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp loại của học kỳ đó làm kết quả đánh giá, xếp loại cả năm học.

Cách tính điểm trung bình học kỳ cấp 2, cấp 3 đơn giản, chính xác nhất?

Cách tính điểm trung bình học kỳ cấp 2, cấp 3 đơn giản, chính xác nhất? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào học sinh cấp 2, cấp 3 được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật, phần thực hành môn giáo dục quốc phòng - an ninh?

Căn cứ theo Điều 12 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT một số cụm từ bị thay thế bởi khoản 5 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT quy định về các trường hợp học sinh cấp 2, cấp 3 được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật, phần thực hành môn giáo dục quốc phòng - an ninh cụ thể như sau:

- Học sinh được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật trong chương trình giáo dục nếu gặp khó khăn trong học tập môn học nào đó do mắc bệnh mãn tính, bị khuyết tật, bị tai nạn hoặc bị bệnh phải điều trị.

- Hồ sơ xin miễn học gồm có: Đơn xin miễn học của học sinh và bệnh án hoặc giấy chứng nhận thương tật do bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp.

- Việc cho phép miễn học đối với các trường hợp do bị ốm đau hoặc tai nạn chỉ áp dụng trong năm học.

- Các trường hợp bị bệnh mãn tính, khuyết tật hoặc thương tật lâu dài được áp dụng cho cả năm học hoặc cả cấp học.

- Hiệu trưởng nhà trường cho phép học sinh được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật trong một học kỳ hoặc cả năm học.

- Nếu được miễn học cả năm học thì môn học này không tham gia đánh giá, xếp loại học lực của học kỳ và cả năm học; nếu chỉ được miễn học một học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp loại của học kỳ đã học để đánh giá, xếp loại cả năm học.

- Đối với môn giáo dục quốc phòng - an ninh:

+ Thực hiện theo Thông tư 40/2012/TT-BGDĐT Quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn giáo dục quốc phòng - an ninh.

+ Các trường hợp học sinh được miễn học phần thực hành sẽ được kiểm tra bù bằng lý thuyết để có đủ cơ số điểm theo quy định.

Tiêu chuẩn xếp loại giỏi học kỳ cấp 2, cấp 3 như thế nào?

Theo quy định tại Điều 13 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT một số cụm từ bị thay thế bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học như sau:

Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học
1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
2. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;
b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;
c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
3. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;
b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;
c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
4. Loại yếu: Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì tiêu chuẩn xếp loại giỏi học kỳ cấp 2, cấp 3 thì học sinh phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên.

- Riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên.

- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5.

- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đạt.

Lưu ý: Trong năm học 2023-2024, cách xếp loại học sinh theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT chỉ áp dụng đối với học sinh lớp 9 và học sinh lớp 12. Cách lớp còn lại của cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông sẽ áp dụng theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT.

Trân trọng!

Hỏi đáp về Giáo dục
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hỏi đáp về Giáo dục
Hỏi đáp Pháp luật
Liên kết giáo dục là gì? Quy định mới về đối tượng liên kết giáo dục với nước ngoài từ 20/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trọn bộ Đề ôn tập giữa kì 1 Toán 10 năm học 2024 - 2025 có đáp án chi tiết?
Hỏi đáp Pháp luật
Chung kết Đường lên đỉnh Olympia 2024 diễn ra vào ngày nào? Thí sinh Đường lên đỉnh Olympia có được cộng điểm ưu tiên khi thi tốt nghiệp THPT không?
Hỏi đáp Pháp luật
04 cơ sở đào tạo thực hiện thí điểm đào tạo nhân lực trình độ quốc tế tại TP. HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng nhập thi Trạng Nguyên Tiếng Việt năm 2024 - 2025? Làm sao để đăng nhập trang nguyen tieng viet.edu.vn qua các vòng?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh (Adverbs of frequency)? Mục tiêu môn học tiếng Anh trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bài thi ngắn gọn Trường học hạnh phúc lần thứ nhất 2024 không quá 1000 chữ?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Mẫu bài thi Trường học hạnh phúc năm 2024 ngắn gọn, hay nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng động từ bất quy tắc chính xác và đầy đủ nhất năm học 2024 - 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hỏi đáp về Giáo dục
Nguyễn Trần Cao Kỵ
30,016 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hỏi đáp về Giáo dục

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hỏi đáp về Giáo dục

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào