Thời hạn vay của khoản vay dài hạn là bao lâu?

Cho tôi hỏi Thời hạn vay của khoản vay dài hạn là bao lâu? (Câu hỏi của chị Trinh - Đồng Nai)

Nhu cầu vay vốn nào không được cho vay?

Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN, nhu cầu vay vốn không được cho vay đối với tổ chức tín dụng bao gồm như sau:

(1) Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư 2020.

(2) Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và các giao dịch, hành vi khác mà pháp luật cấm.

(3) Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư 2020.

(4) Để mua vàng miếng.

(5) Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại chính tổ chức tín dụng cho vay, trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

(6) Để trả nợ khoản vay nước ngoài (không bao gồm khoản vay nước ngoài dưới hình thức mua bán hàng hóa trả chậm), khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng khác, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;

- Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

(7) Để gửi tiền.

Thời hạn vay của khoản vay dài hạn là bao lâu?

Thời hạn vay của khoản vay dài hạn là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thời hạn vay của khoản vay dài hạn là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về loại cho vay như sau:

Loại cho vay
Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các loại cho vay như sau:
1. Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm.
2. Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm và tối đa 05 (năm) năm.
3. Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm.

Thông qua quy định trên, cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

Thời hạn vay của khoản vay dài hạn mà tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay là trên 05 năm.

Quá thời hạn vay của khoản vay nhưng khách hàng chưa thanh toán thì tiền lãi phải trả như thế nào?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN quy định về lãi suất cho vay như sau:

Lãi suất cho vay
....
4. Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:
a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả;
b) Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại điểm a khoản này, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;
c) Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.

Theo đó, quá thời hạn vay của khoản vay nhưng khách hàng chưa thanh toán thì tiền lãi phải trả được xác định như sau:

- Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả.

- Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại điểm a khoản này, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.

- Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.

Trân trọng!

Lãi suất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lãi suất
Hỏi đáp Pháp luật
Bên vay tiền không có khả năng trả nợ thì bị xử lý hình sự như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền tiết kiệm chung nhưng chỉ có một bên yêu cầu rút thì có được phép rút tiền lãi không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất âm là gì? Việt Nam có đang áp dụng lãi suất âm hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lãi suất cho vay ngắn hạn ngân hàng 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Sổ hụi bao gồm những nội dung gì? Thứ tự lĩnh hụi được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi gộp là gì? Lãi gộp của doanh nghiệp có chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để hợp đồng vay tiền có hiệu lực là gì? Lãi suất cho vay năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công thức lãi suất trái phiếu (lãi suất coupon) được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực là gì? Công thức lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất cho vay mua nhà ở xã hội năm 2024 là bao nhiêu? Thời hạn thanh toán tiền thuê mua nhà ở xã hội tối thiểu là bao nhiêu năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lãi suất
Dương Thanh Trúc
19,357 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Lãi suất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào