Cộng tác viên là gì? Thuê cộng tác viên làm việc thì ký hợp đồng gì?

Cho tôi hỏi cộng tác viên là gì, cộng tác viên thì giao kết hợp đồng gì với doanh nghiệp? Mong được giải đáp thắc mắc!

Cộng tác viên là gì?

Theo quy định của pháp luật hiện nay thì không có khái niệm cụ thể cho cộng tác viên. Tuy nhiên, cộng tác viên có thể hiểu là người làm tự do, không thuộc hệ thống nhân sự chính thức của bất kỳ doanh nghiệp nào.

Cộng tác viên có thể cùng lúc hợp tác với nhiều doanh nghiệp khác nhau, miễn là có thể đáp ứng được yêu cầu của bên thuê về công việc đó.

Hiện nay, tại một số doanh nghiệp thì cộng tác viên không bị gò bó về không gian cũng như thời gian làm việc nên đây là một hình thức làm việc khá được nhiều người ưa chuộng.

Cộng tác viên là gì? Thuê cộng tác viên làm việc thì ký hợp đồng gì?

Cộng tác viên là gì? Thuê cộng tác viên làm việc thì ký hợp đồng gì? (Hình từ Internet)

Thuê cộng tác viên làm việc thì ký hợp đồng gì?

Khi thuê cộng tác viên làm việc thì 02 bên vẫn phải giao kết hợp đồng thỏa thuận về khối lượng công việc, thời gian hoàn thành công việc, thời gian trả thù lao, mức lương, và các thỏa thuận khác nhằm bảo vệ lợi ích các bên và không trái với quy định pháp luật.

Hiện nay, khi thuê cộng tác viên làm việc thì người sử dụng lao động và cộng tác viên có thể ký hợp đồng dịch vụ theo quy định tại Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

Hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Theo đó, khi ký hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên thì công tác viên là người cung cấp dịch vụ làm việc cho bên sử dụng dịch vụ là người sử dụng lao động.

Ngoài ra, cộng tác viên và người sử dụng lao động cũng có thể giao kết hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

Theo đó, người sử dụng lao động và cộng tác viên có tể giao kết hợp đồng dịch vụ hoặc hợp đồng lao động tùy theo nhu cầu của 02 bên.

Cộng tác viên có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng áp dụng như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
...

Theo đó, đối tượng là người lao động làm việc theo hợp đồng lao động là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Như vậy, nếu cộng tác viên giao kết hợp đồng theo hình thức hợp đồng lao động thì sẽ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Còn nếu cộng tác viên và người sử dụng lao động giao kết hợp đồng theo hình thức hợp đồng dịch vụ sẽ không cần phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Trân trọng!

Cộng tác viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cộng tác viên
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng cộng tác viên tư vấn pháp luật mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thù lao của cộng tác viên tư vấn pháp luật được tính dựa trên căn cứ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cộng tác viên phiên dịch không đúng thì có phải bồi thường thiệt hại cho người yêu cầu công chứng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cộng tác viên là gì? Thuê cộng tác viên làm việc thì ký hợp đồng gì?
Hỏi đáp pháp luật
Làm cộng tác viên phiên dịch cho văn phòng công chứng có phải ký kết hợp đồng hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Cộng tác viên phiên dịch có phải chịu trách nhiệm về bản dịch của mình hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cộng tác viên
Chu Tường Vy
872 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cộng tác viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào