Mức miễn giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước là bao nhiêu?

Xin hỏi: Mức miễn giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước là bao nhiêu?- Câu hỏi của anh Giang (Bạc Liêu).

Đối tượng nào được miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước?

Tại khoản 2 Điều 59 Nghị định 99/2015/NĐ-CP có quy định đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước bao gồm:

- Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật ưu đãi người có công với cách mạng;

- Hộ nghèo, cận nghèo theo quy định về chuẩn nghèo, cận nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành;

- Người khuyết tật, người già cô đơn và các đối tượng đặc biệt có khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị.

Mức miễn giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước là bao nhiêu?

Mức miễn giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức miễn giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước là bao nhiêu?

Tại khoản 3 Điều 59 Nghị định 99/2015/NĐ-CP có quy định mức miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước như sau:

Miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
...
3. Mức miễn, giảm tiền thuê nhà ở cho các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều này được thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Riêng hộ nghèo, cận nghèo, người khuyết tật, người già cô đơn và các đối tượng đặc biệt có khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị nếu được thuê nhà ở thì được giảm 60% tiền thuê nhà ở phải nộp; đối với hộ nghèo, cận nghèo thì mức giảm này được tính cho cả hộ gia đình (không tính cho từng thành viên trong hộ gia đình).

Như vậy, mức miễn giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Hộ nghèo, cận nghèo, người khuyết tật, người già cô đơn và các đối tượng đặc biệt có khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị nếu được thuê nhà ở: được giảm 60% tiền thuê nhà ở phải nộp;

Lưu ý: Đối với hộ nghèo, cận nghèo thì mức giảm 60% tiền thuê nhà ở phải nộp được tính cho cả hộ gia đình (không tính cho từng thành viên trong hộ gia đình).

Loại nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước nào thuộc diện không được bán?

Tại Điều 62 Nghị định 99/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Nghị định 30/2021/NĐ-CP có quy định loại nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước thuộc diện không được bán bao gồm:

- Nhà ở nằm trong khu vực quy hoạch xây dựng nhà ở công vụ, quy hoạch xây dựng công trình thuộc dự án quan trọng quốc gia theo quy định của pháp luật;

- Nhà ở đã có quyết định thu hồi đất, thu hồi nhà của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng đang bố trí làm nhà ở và thuộc diện đang thực hiện xử lý, sắp xếp lại nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;

- Nhà ở gắn liền với di tích lịch sử, văn hóa đã được xếp hạng theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở nằm trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng làm nhà ở công vụ, công sở, trụ sở làm việc, trường học, bệnh viện, công viên, công trình phục vụ mục đích công cộng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

- Nhà chung cư bị hư hỏng, có nguy cơ sập đổ, không bảo đảm an toàn cho người sử dụng đã có kết luận kiểm định chất lượng của Sở Xây dựng nơi có nhà chung cư;

Căn hộ chung cư không khép kín chưa được Nhà nước cải tạo lại, trừ trường hợp người thuê đã tự cải tạo trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và việc sử dụng độc lập, tự nguyện, có sự đồng thuận thông qua cam kết bằng văn bản đề nghị được mua;

- Nhà biệt thự nằm trong danh mục không thuộc diện được bán mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã báo cáo và đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Đối với biệt thự mà địa phương thống kê, rà soát sau khi báo cáo Thủ tướng Chính phủ thì các biệt thự này cũng được quản lý theo các tiêu chí mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã quy định và đã báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Trân trọng!

Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
Hỏi đáp Pháp luật
Mức miễn giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước đang được sử dụng khi thu hồi phải bồi thường không?
Hỏi đáp pháp luật
Cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Quyền và trách nhiệm của đơn vị quản lý vận hành nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Quản lý tiền thu được từ việc cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Trình tự, chế độ và nội dung báo cáo tình hình quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
Lương Thị Tâm Như
1,449 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào