Cán bộ công đoàn cơ sở được hưởng phụ cấp trách nhiệm là bao nhiêu?
Đối tượng nào được hưởng phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Quy định Chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn các cấp ban hành kèm theo Quyết định 5692/QĐ-TLĐ năm 2022 quy định phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở:
Phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở
1. Đối tượng chi phụ cấp trách nhiệm
a) Chủ tịch công đoàn cơ sở, công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận (nếu có);
b) Phó chủ tịch công đoàn cơ sở; công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận (nếu có);
c) Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra công đoàn cơ sở, ủy viên ban chấp hành công đoàn cơ sở, công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận (nếu có);
d) Tổ trưởng, tổ phó công đoàn.
...
Như vậy, những đối tượng sau được hưởng phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở:
- Chủ tịch công đoàn cơ sở, công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận (nếu có);
- Phó chủ tịch công đoàn cơ sở; công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận (nếu có);
- Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra công đoàn cơ sở, ủy viên ban chấp hành công đoàn cơ sở, công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận (nếu có);
- Tổ trưởng, tổ phó công đoàn.
Cán bộ công đoàn cơ sở được hưởng phụ cấp trách nhiệm là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Cán bộ công đoàn cơ sở được hưởng phụ cấp trách nhiệm là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Quy định Chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn các cấp ban hành kèm theo Quyết định 5692/QĐ-TLĐ năm 2022 quy định phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở:
Phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở
...
3. Mức lương làm cơ sở tính hưởng phụ cấp:
a) Công đoàn cơ sở khu vực hành chính, sự nghiệp nhà nước, mức phụ cấp hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước).
b) Công đoàn cơ sở doanh nghiệp và công đoàn cơ sở ngoài khu vực nhà nước, mức phụ cấp hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Nhà nước).
Theo đó, phụ cấp trách nhiệm của cán bộ công đoàn được tính như sau:
(1) Công đoàn cơ sở khu vực hành chính, sự nghiệp nhà nước
Mức phụ cấp hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước)
(2) Công đoàn cơ sở doanh nghiệp và công đoàn cơ sở ngoài khu vực nhà nước,
Mức phụ cấp hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Nhà nước)
Tại điểm a khoản 2 Điều 3 Quy định Chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn các cấp ban hành kèm theo Quyết định 5692/QĐ-TLĐ năm 2022 quy định hệ số phụ cấp trách nhiệm của chức danh chủ tịch công đoàn cơ sở như sau:
Ngoài ra, các đối tượng còn lại do ban chấp hành công đoàn cơ sở căn cứ nguồn chi được duyệt để cụ thể hóa hệ số chi phụ cấp trong quy chế chi tiêu nội bộ của công đoàn cơ sở, theo khung số lượng đoàn viên, đối tượng được chi phụ cấp, xếp thứ tự ưu tiên gắn với trách nhiệm từ cao đến thấp và đánh giá kết quả hoạt động của các đối tượng hưởng phụ cấp.
Thời gian chi phụ cấp có thể thực hiện theo tháng, quý, 6 tháng hoặc năm.
Lưu ý:
- Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/ tháng được quy định tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
- Mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
+ Vùng 1 là 4.680.000 đồng/tháng;
+ Vùng 2 là 4.160.000 đồng/tháng;
+ Vùng 3 là 3.640.000 đồng/tháng;
+ Vùng 4 là 3.250.000 đồng/tháng
Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cấp trên cơ sở là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 7 Quy định Chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn các cấp ban hành kèm theo Quyết định 5692/QĐ-TLĐ năm 2022 quy định phụ cấp kiêm nhiệm chức danh chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cấp trên cơ sở:
Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cấp trên cơ sở
1. Đối tượng chi phụ cấp kiêm nhiệm
a) Người giữ chức danh lãnh đạo, quản lý cơ quan chuyên môn kiêm chức danh chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn đồng cấp.
b) Cán bộ công đoàn cấp trên kiêm nhiệm chức danh chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cấp dưới là công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trở lên.
2. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm.
a) Chủ tịch công đoàn kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 10% mức lương và phụ cấp đang đóng bảo hiểm xã hội.
b) Phó chủ tịch công đoàn kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 7% mức lương và phụ cấp đang đóng bảo hiểm xã hội.
Như vậy, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cấp trên cơ sở như sau:
- Chủ tịch công đoàn kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 10% mức lương và phụ cấp đang đóng bảo hiểm xã hội.
- Phó chủ tịch công đoàn kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 7% mức lương và phụ cấp đang đóng bảo hiểm xã hội.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn xếp lương giáo viên THCS theo Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT?
- Mẫu Biên bản kiểm phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ bảo vệ môi trường 2024?
- Đối tượng được đặc cách tốt nghiệp THPT 2025 chi tiết mới nhất?
- Mẫu phiếu phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự Thông tư 105?
- Mẫu Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường mới nhất là mẫu nào? Tải về mẫu báo cáo?