Ý nghĩa của dãy 12 số trên thẻ căn cước công dân hiện nay?

Cho tôi hỏi dãy số trên căn cước công dân có ý nghĩa gì? Mong được giải đáp thắc mắc!

Ý nghĩa của dãy 12 số trên thẻ căn cước công dân hiện nay?

Theo Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân như sau:

Người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.

Theo đó, số căn cước công dân chính là số định danh cá nhân được cấp cho công dân Việt nam từ đủ 14 tuổi trở lên.

Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định về cấu trúc số định danh cá nhân như sau:

Cấu trúc số định danh cá nhân
Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Đồng thời căn cứ theo Điều 4 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định về mã số trong số định danh cá nhân như sau:

Mã số trong số định danh cá nhân
1. Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, cấu trúc của số căn cước công dân (số định danh cá nhân) là:

- 06 số đầu là: mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh:

+ 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh;

+ 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân;

+ 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân.

- 06 số sau: số ngẫu nhiên.

Ý nghĩa của dãy 12 số trên thẻ căn cước công dân hiện nay?

Ý nghĩa của dãy 12 số trên thẻ căn cước công dân hiện nay? (Hình từ Internet)

Số định danh cá nhân sẽ bị hủy khi nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định về hủy, xác lập lại số định danh cá nhân như sau:

Hủy, xác lập lại số định danh cá nhân
1. Trường hợp xác lập lại số định danh cá nhân do công dân được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch thì Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú yêu cầu công dân đó cung cấp giấy tờ, tài liệu hộ tịch chứng minh việc đã được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh để kiểm tra, xác minh, bổ sung vào hồ sơ quản lý và gửi yêu cầu đề nghị xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân lên cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an.
2. Trường hợp hủy số định danh cá nhân đã xác lập cho công dân do có sai sót trong quá trình nhập dữ liệu liên quan đến thông tin về nơi đăng ký khai sinh, năm sinh, giới tính của công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú phải kiểm tra, xác minh tính chính xác của các thông tin cần điều chỉnh và gửi yêu cầu đề nghị hủy, xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân lên cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an.
...

Theo đó, số định danh cá nhân sẽ bị hủy khi có sai sót trong quá trình nhập dữ liệu liên quan đến thông tin về nơi đăng ký khai sinh, năm sinh, giới tính của công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Số định danh cá nhân đã hủy có được sử dụng lại không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 6 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định về hủy, xác lập lại số định danh cá nhân như sau:

Hủy, xác lập lại số định danh cá nhân
...
3. Thủ trưởng cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an có trách nhiệm xem xét, quyết định việc hủy, xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân đối với trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này. Sau khi quyết định hủy, xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân thì cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an phải cập nhật số định danh cá nhân mới cho công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Số định danh cá nhân đã bị hủy được lưu vào dữ liệu thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không được sử dụng để cấp cho công dân khác.
...

Theo đó, việc hủy số định danh cá nhân sẽ do Thủ trưởng cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an thực hiện.

Số định danh cá nhân đã hủy sẽ được lưu vào dữ liệu thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không được sử dụng để cấp cho công dân khác.

Trân trọng!

Thông tin trên thẻ căn cước công dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thông tin trên thẻ căn cước công dân
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tra cứu thông tin cá nhân online bằng CMND/CCCD?
Hỏi đáp Pháp luật
Ý nghĩa của dãy 12 số trên thẻ căn cước công dân hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
079 là mã căn cước công dân tỉnh nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn chót làm căn cước công dân gắn chip là khi nào?
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung được ghi trên thẻ CCCD gắn chip
Hỏi đáp pháp luật
Thẻ CCCD gắn chip có ghi thông tin học vấn không?
Hỏi đáp pháp luật
Mã QR trên thẻ CCCD gắn chip có những thông tin gì?
Hỏi đáp pháp luật
Trên thẻ CCCD gắn chíp có ghi thời hạn của thẻ CCCD?
Hỏi đáp pháp luật
Thẻ CCCD có ghi thông tin bằng tiếng Anh?
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung thể hiện trên thẻ Căn cước công dân
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thông tin trên thẻ căn cước công dân
Chu Tường Vy
9,162 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thông tin trên thẻ căn cước công dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thông tin trên thẻ căn cước công dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào