Dự kiến mức phí bảo vệ môi trường cố định đối với các cơ sở xả khí thải là 3.000.000 đồng/năm?

Cho tôi hỏi có phải theo dự kiến thì các cơ sở xả khí thải sẽ nộp mức phí bảo vệ môi trường cố định là 3 triệu đồng/năm không? Mong được giải đáp thắc mắc!

Dự kiến mức phí bảo vệ môi trường cố định đối với các cơ sở xả khí thải là 3.000.000 đồng/năm?

Dự thảo Nghị định quy định phí bảo vệ môi trường quy định về:

- Người nộp phí;

- Tổ chức thu phí;

- Phương pháp tính phí;

- Mức phí;

- Kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí;

- Quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.

Theo Dự thảo Nghị định quy định phí bảo vệ môi trường thì mức phí bảo vệ môi trường đối với khí thải được quy định như sau:

- Mức phí cố định (f) đối với các cơ sở xả khí thải: 3.000.000 đồng/năm. Mức phí cố định được quy định theo năm.

Trường hợp người nộp phí nộp theo quý thì số phí phải nộp tính cho 01 quý là f/4.

Trường hợp người nộp phí nộp theo tháng thì số phí phải nộp tính cho 01 tháng là f/12.

- Mức phí đối với các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải:

Số TT

Chất gây ô nhiễm môi trường

Mức phí (đồng/tấn)

1

Bụi tổng

800

2

NOx (gồm NO2 và NO)

800

3

SOx

700

4

CO

500

- Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng quan trắc khí thải tự động, liên tục và quan trắc định kỳ:

+ Cơ sở xả khí thải có nồng độ các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải của cơ sở thấp hơn 30% so với nồng độ được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp: Nộp mức phí tương ứng là 75% số phí phải nộp tính theo công thức tại khoản 2 Điều 5

+ Cơ sở xả khí thải có nồng độ các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải của cơ sở xả khí thải thấp hơn 50% so với nồng độ được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp: Nộp mức phí tương ứng là 50% số phí phải nộp tính theo công thức quy định tại khoản 2 Điều 5.

+ Cơ sở xả khí thải hoạt động công ích thuộc loại hình tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải y tế, chất thải nguy hại nộp mức phí tương ứng là 50%.

Dự kiến mức phí bảo vệ môi trường cố định đối với các cơ sở xả khí thải là 3.000.000 đồng/năm?

Dự kiến mức phí bảo vệ môi trường cố định đối với các cơ sở xả khí thải là 3.000.000 đồng/năm? (hình từ Internet)

Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường theo Dự thảo mới là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Dự thảo Nghị định quy định phí bảo vệ môi trường quy định về đối tượng chịu phí và người nộp phí như sau:

Đối tượng chịu phí và người nộp phí
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định này là bụi, khí thải xả ra môi trường của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại cột (2) Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và được cấp giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần (sau đây gọi chung là cơ sở xả khí thải).
...

Theo đó, đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải là bụi, khí thải xả ra môi trường của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại cột (2) Phụ lục 29 ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP.

Tải về chi tiết Phụ lục 29 tại đây tải về

Các hình thức nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Dự thảo như thế nào?

Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 7 Dự thảo Nghị định quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải quy định về kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí bảo vệ môi trường như sau:

Người nộp phí thực hiện nộp phí bằng một trong các hình thức sau:

- Nộp phí theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng.

- Nộp phí vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.

- Nộp phí qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).

Trong thời hạn 24 giờ tính từ thời điểm nhận được tiền phí, cơ quan, tổ chức nhận tiền phải chuyển toàn bộ số tiền phí thu được vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng hoặc chuyển toàn bộ số tiền phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.

- Nộp phí bằng tiền mặt cho tổ chức thu phí.

Lưu ý: Dự thảo Nghị định quy định phí bảo vệ môi trường vẫn đang trong quá trình lấy ý kiến

Trân trọng!

Phí bảo vệ môi trường
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Phí bảo vệ môi trường
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu kết quả thẩm định Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải áp dụng từ 05/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn kê khai phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ ngày 05/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (Mẫu số 01) áp dụng từ 5/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải áp dụng từ 5/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Công thức tính phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải nộp trong kỳ nộp phí từ 5/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tại TPHCM hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 02/PBVMT tờ khai quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt có chịu thuế giá trị gia tăng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến mức phí bảo vệ môi trường cố định đối với các cơ sở xả khí thải là 3.000.000 đồng/năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Phí bảo vệ môi trường
Chu Tường Vy
852 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào