Hành khách nước ngoài quá cảnh không làm thủ tục nhập cảnh khi rời khỏi khu vực quá cảnh tại cửa khẩu cảng bị xử phạt như thế nào?

Cho tôi hỏi, hành khách nước ngoài quá cảnh không làm thủ tục nhập cảnh khi rời khỏi khu vực quá cảnh tại cửa khẩu cảng bị xử phạt như thế nào? Câu hỏi của anh Thiên - Bình Phước

Hành khách nước ngoài quá cảnh không làm thủ tục nhập cảnh khi rời khỏi khu vực quá cảnh tại cửa khẩu cảng bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ quy định khoản 4 Điều 9 Nghị định 96/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính hành vi vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng như sau:

Hành vi vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng
....
4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau:
a) Gây mất an ninh, trật tự hoặc lôi kéo, kích động, xúi giục, giúp người khác gây mất an ninh, trật tự trong khu vực cửa khẩu cảng;
b) Thuyền viên, hành khách tự ý rời khỏi tàu thuyền khi chưa hoàn thành thủ tục nhập cảnh hoặc đã hoàn thành thủ tục xuất cảnh;
c) Hành khách nước ngoài quá cảnh không làm thủ tục nhập cảnh khi rời khỏi khu vực quá cảnh tại cửa khẩu cảng;
d) Đưa tàu thuyền, phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới vào hoạt động tại khu vực cửa khẩu cảng thuộc lĩnh vực quy định phải được cấp phép nhưng không có giấy phép;
đ) Thuyền trưởng tàu thuyền Việt Nam hoạt động tuyến nội địa, phương tiện thủy nội địa đến, rời cửa khẩu cảng không cung cấp cho Biên phòng cửa khẩu cảng thông tin về phương tiện, hàng hóa, các thông tin liên quan đến an ninh, trật tự khi có yêu cầu;
e) Chủ phương tiện, thuyền trưởng hoặc người được ủy quyền đăng ký phương tiện thủy nội địa đến, đi với Biên phòng cửa khẩu cảng chậm thời gian theo quy định.
....

Như vậy, hành khách nước ngoài quá cảnh không làm thủ tục nhập cảnh khi rời khỏi khu vực quá cảnh tại cửa khẩu cảng có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hành vi là phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên đây được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Trường hợp tổ chức có cùng hành vi vi phạm như của cá nhân thì mức phạt tiền bằng hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân (khoản 2 Điều 4 Nghị định 96/2020/NĐ-CP).

Hành khách nước ngoài quá cảnh không làm thủ tục nhập cảnh khi rời khỏi khu vực quá cảnh tại cửa khẩu cảng bị xử phạt như thế nào?

Hành khách nước ngoài quá cảnh không làm thủ tục nhập cảnh khi rời khỏi khu vực quá cảnh tại cửa khẩu cảng bị xử phạt như thế nào? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài khi ra, vào lãnh thổ Việt Nam như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 4 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về nguyên tắc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú như sau:

Nguyên tắc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú
1. Tuân thủ quy định của Luật này, các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội, bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
3. Bảo đảm công khai, minh bạch, thuận lợi cho người nước ngoài; chặt chẽ, thống nhất trong quản lý hoạt động nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
4. Người nước ngoài có nhiều hộ chiếu chỉ được sử dụng một hộ chiếu để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Như vậy, nguyên tắc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài khi ra, vào lãnh thổ Việt Nam gồm có:

- Tuân thủ quy định của Luật này, các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

- Tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội, bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

- Bảo đảm công khai, minh bạch, thuận lợi cho người nước ngoài; chặt chẽ, thống nhất trong quản lý hoạt động nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Người nước ngoài có nhiều hộ chiếu chỉ được sử dụng một hộ chiếu để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Các hành vi bị nghiêm cấm khi thực hiện việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài khi ra, vào lãnh thổ Việt Nam được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 5 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Cản trở người nước ngoài và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
2. Đặt ra thủ tục, giấy tờ, các khoản thu trái với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; sách nhiễu, gây phiền hà trong việc làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
3. Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú trái phép tại Việt Nam; làm giả, sử dụng giấy tờ giả để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
4. Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
5. Lợi dụng việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam để chống lại nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
6. Mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, tẩy, xóa, sửa chữa nội dung giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú để người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Như vậy, các hành vi bị nghiêm cấm khi thực hiện việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài khi ra, vào lãnh thổ Việt Nam được quy định như sau:

- Cản trở người nước ngoài và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Đặt ra thủ tục, giấy tờ, các khoản thu trái với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; sách nhiễu, gây phiền hà trong việc làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú trái phép tại Việt Nam; làm giả, sử dụng giấy tờ giả để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

- Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

- Lợi dụng việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam để chống lại nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

- Mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, tẩy, xóa, sửa chữa nội dung giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú để người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Trân trọng!

Thủ tục nhập cảnh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thủ tục nhập cảnh
Hỏi đáp Pháp luật
Hành khách nước ngoài quá cảnh không làm thủ tục nhập cảnh khi rời khỏi khu vực quá cảnh tại cửa khẩu cảng bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục nhập cảnh ô tô cùng cá nhân được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Chưa hoàn thành thủ tục nhập cảnh thì thuyền viên nước ngoài có thể xin cấp Giấy phép đi bờ được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thủ tục nhập cảnh
Đinh Khắc Vỹ
854 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thủ tục nhập cảnh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào