Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng không có giấy phép lao động bị phạt bao nhiêu tiền?

Cho hỏi: Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng không có giấy phép lao động bị phạt bao nhiêu tiền? Câu hỏi của anh Bảo (Phan Thiết)

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng không có giấy phép lao động bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về việc xử lý vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:

Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung hoặc báo cáo không đúng thời hạn về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định;
b) Không gửi hợp đồng lao động bản gốc hoặc bản sao có chứng thực đã ký kết sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động hoặc gia hạn giấy phép lao động tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động hoặc gia hạn giấy phép lao động theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài không đúng với nội dung ghi trên giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:
a) Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;
b) Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.
...

Như vậy, việc người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động, nhưng không có giấy phép lao động sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đến 25.000.000 tùy vào mức độ nghiêm trọng của vụ việc.

Lưu ý: Mức phạt tiền đối với các hành vi vi phạm quy định này là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức gấp hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân (theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng không có giấy phép lao động bị phạt bao nhiêu tiền?

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng không có giấy phép lao động bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Thời hiệu xử phạt hành chính người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động bao nhiêu năm?

Đầu tiên, tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.

Dẫn chiếu đến Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định về thời hiệu xử lý vi phạm hành chính như sau:

Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
...

Như vậy, thời hiệu xử phạt hành chính người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động là 01 năm theo quy định pháp luật.

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không cần giấy phép lao động trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không cần giấy phép lao động trong trường hợp sau đây:

- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.

- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.

- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

- Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư 2006.

- Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

- Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Trân trọng!

Giấy phép lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn của hợp đồng lao động có được vượt quá thời hạn của giấy phép lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin giấy phép lao động cho người lao động là nhà quản lý có phải nộp hợp đồng lao động cho Sở Lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi nhánh có được nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nước ngoài không có giấy phép lao động có được ký hợp đồng lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi lương khi chưa có giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại VN có được khấu trừ thuế GTGT đầu vào không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi thực hiện gia hạn giấy phép lao động có cần đăng tin tuyển dụng lên Cổng dịch vụ công không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động là giám đốc điều hành tiếp tục làm việc mà đã tiến hành gia hạn giấy phép lao động một lần thì có thể gia hạn tiếp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép lao động được gia hạn có thời hạn tối đa là bao lâu? Phải nộp hồ sơ gia hạn trước khi giấy phép lao động hết hạn ít nhất bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có thể thực hiện kết hợp thủ tục gia hạn giấy phép lao động với thay đổi thông tin số hộ chiếu của người lao động nước ngoài không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép lao động
Nguyễn Trần Cao Kỵ
929 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào