Thời hạn vay của khoản vay ngắn hạn giữa cá nhân và tổ chức tín dụng là bao lâu?
Thời hạn vay của khoản vay ngắn hạn giữa cá nhân và tổ chức tín dụng là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được bổ sung bởi điểm b khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN giải thích về cho vay như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
...
Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về loại cho vay như sau:
Loại cho vay
Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các loại cho vay như sau:
1. Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm.
2. Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm và tối đa 05 (năm) năm.
3. Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm.
Theo đó, thời hạn vay của khoản vay ngắn hạn là tối đa 01 năm.
Thời hạn vay của khoản vay ngắn hạn giữa cá nhân và tổ chức tín dụng là bao lâu? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị vay vốn đối với khoản vay ngắn hạn gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về điều kiện vay vốn như sau:
Điều kiện vay vốn
Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:
1. Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
2. Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
3. Có phương án sử dụng vốn khả thi.
4. Có khả năng tài chính để trả nợ.
5. Trường hợp khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng theo lãi suất cho vay quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này, thì khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh.
Lưu ý: khoản 5 Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN sẽ bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hồ sơ đề nghị vay vốn như sau:
Hồ sơ đề nghị vay vốn
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng phải gửi cho tổ chức tín dụng các tài liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và các tài liệu khác do tổ chức tín dụng hướng dẫn.
Theo đó, các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị vay vốn đối với khoản vay ngắn hạn gồm có:
- Các tài liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn;
- Các tài liệu khác do tổ chức tín dụng hướng dẫn.
Những nhu cầu vay vốn nào sẽ không được tổ chức tín dụng xét duyệt hồ sơ cho vay?
Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN (có hiệu lực từ ngày 01/09/2023) và được đính chính một số nội dung bởi khoản 1 Điều 1 Quyết định 312/QĐ-NHNN năm 2017 quy định về những nhu cầu vốn không cho vay như sau:
- Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư 2020.
- Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư 2020 và các giao dịch, hành vi khác mà pháp luật cấm.
- Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư 2020.
- Để mua vàng miếng.
- Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại chính tổ chức tín dụng cho vay, trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
- Để trả nợ khoản vay nước ngoài (không bao gồm khoản vay nước ngoài dưới hình thức mua bán hàng hóa trả chậm), khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng khác, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
+ Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;
+ Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
- Để gửi tiền.
- Để thanh toán tiền góp vốn, mua, nhận chuyển nhượng phần vốn góp của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; góp vốn, mua, nhận chuyển nhượng cổ phần của công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc chưa đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom.
- Để thanh toán tiền góp vốn theo hợp đồng góp vốn, hợp đồng hợp tác đầu tư hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh để thực hiện dự án đầu tư không đủ điều kiện đưa vào kinh doanh theo quy định của pháp luật tại thời điểm tổ chức tín dụng quyết định cho vay.
- Để bù đắp tài chính, trừ trường hợp khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
+ Khách hàng đã ứng vốn của chính khách hàng để thanh toán, chi trả chi phí thực hiện dự án hoạt động kinh doanh, mà các chi phí thực hiện dự án hoạt động kinh doanh này phát sinh dưới 12 tháng tính đến thời điểm tổ chức tín dụng quyết định cho vay;
+ Các chi phí đã thanh toán, chi trả bằng vốn của chính khách hàng nhằm thực hiện dự án hoạt động kinh doanh là các chi phí có sử dụng nguồn vốn vay của tổ chức tín dụng theo phương án sử dụng vốn đã gửi tổ chức tín dụng để được xem xét cho vay trung, dài hạn nhằm thực hiện dự án hoạt động kinh doanh đó.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Lãi suất cho vay ngắn hạn có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gợi ý quà Tết Nguyên đán cho người lao động năm 2025? Có được tạm ứng tiền lương trước Tết Nguyên đán 2025 hay không?
- Hạn chót nộp bài dự thi Cuộc thi viết thư UPU lần thứ 54 năm 2025?
- Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941) đã quyết định thành lập tổ chức nào?
- 2025 có những ngày lễ gì? Tổng hợp Các ngày lễ trong năm 2025 theo Dương lịch và Âm lịch chi tiết?
- Lịch thi TOEFL Junior Challenge năm học 2024 2025 tỉnh Hải Dương?