Hàng tạm nhập tái xuất khai báo hải quan khai mã nào G11 hay B13?

Cho tôi hỏi Hàng tạm nhập tái xuất khai báo hải quan khai mã nào G11 hay B13? (Câu hỏi của anh Hưng - Hải Phòng)

Hàng tạm nhập tái xuất khai báo hải quan khai mã nào G11 hay B13?

Căn cứ theo Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng ban hành kèm theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ năm 2021 có quy định như sau:

(1) Mã loại hình xuất khẩu:

TT

Mã LH

Khai kết hợp

Tên

Hướng dẫn sử dụng

Ghi chú

3

B13

X

Xuất khẩu hàng đã nhập khẩu

Sử dụng trong trường hợp:

a) Xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu (chưa qua quá trình gia công, chế biến) ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài;

b) Hàng hóa thanh lý của doanh nghiệp chế xuất và máy móc, thiết bị được miễn thuế thanh lý theo hình thức bán ra nước ngoài hoặc bán vào DNCX;

c) Xuất khẩu nguyên liệu, vật tư dư thừa của hoạt động gia công, SXXK, chế xuất ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài;


(2) Mã loại hình nhập khẩu

TT

Mã LH

Khai kết hợp

Tên

Hướng dẫn sử dụng

Ghi chú

17

G11


Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất

Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất


Theo đó, đối với hàng tạm nhập tái xuất thì phải khai báo với hải quan theo mã loại hình nhập khẩu G11 áp dụng với doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất.

Mặt khác mã B13 là mã loại hình xuất khẩu hàng đã nhập khẩu sử dụng trong các trường hợp:

- Xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu (chưa qua quá trình gia công, chế biến) ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài.

- Hàng hóa thanh lý của doanh nghiệp chế xuất và máy móc, thiết bị được miễn thuế thanh lý theo hình thức bán ra nước ngoài hoặc bán vào DNCX.

- Xuất khẩu nguyên liệu, vật tư dư thừa của hoạt động gia công, SXXK, chế xuất ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài.

Chính vì thế, hàng tạm nhập tái xuất thì khai báo hải quan khai theo mã G11.

Hàng tạm nhập tái xuất khai báo hải quan khai mã nào G11 hay B13?

Hàng tạm nhập tái xuất khai báo hải quan khai mã nào G11 hay B13? (Hình từ Internet)

Hồ sơ khai báo hải quan đối với hàng hóa bao gồm giấy tờ nào?

Theo quy định tại Điều 24 Luật Hải quan 2014, hồ sơ khai báo hải quan đối với hàng hóa bao gồm các giấy tờ như sau:

- Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan.

- Chứng từ có liên quan. Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình các chứng từ như sau:

+ Hợp đồng mua bán hàng hóa

+ Hóa đơn thương mại

+ Chứng từ vận tải

+ Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

+ Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu

+ Văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành.

+ Các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.

Lưu ý: Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính toàn vẹn và khuôn dạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử

Thời hạn nộp hồ sơ khai báo hải quan đối với hàng hóa khi nào?

Căn cứ theo Điều 25 Luật Hải quan 2014, thời hạn nộp hồ sơ khai báo hải quan được xác định như sau:

Thứ nhất: Thời gian nộp tờ khai hải quan

- Đối với hàng hóa xuất khẩu, nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.

- Đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.

- Đối với hàng hóa nhập khẩu, nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.

Thứ hai: Thời gian nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan

- Nộp các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan khi cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa trường hợp khai hải quan điện tử, trừ những chứng từ đã có trong hệ thống thông tin một cửa quốc gia.

- Nộp hoặc xuất trình chứng từ có liên quan khi đăng ký tờ khai hải quan trường hợp khai tờ khai hải quan giấy

Lưu ý: Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký. Do vậy, người khai hải quan cần chú ý thời gian để nộp hồ sơ hải quan theo đúng quy định pháp luật.

Trân trọng!

Khai báo hải quan
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Khai báo hải quan
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân Việt Nam mang theo vàng trang sức khi xuất cảnh có cần phải khai báo với cơ quan Hải quan không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng tạm nhập tái xuất khai báo hải quan khai mã nào G11 hay B13?
Hỏi đáp Pháp luật
Đi du lịch nước ngoài đem bao nhiêu tiền phải khai báo hải quan?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân mang theo thẻ ngân hàng, sổ tiết kiệm khi xuất cảnh, nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế của Việt Nam có phải khai báo Hải quan cửa khẩu không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khai báo hải quan
Dương Thanh Trúc
9,900 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Khai báo hải quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khai báo hải quan

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào