Hướng dẫn đánh giá xếp loại học sinh tiểu học năm học 2023 - 2024?

Cho tôi hỏi đánh giá xếp loại học sinh tiểu học năm học 2023 - 2024 được thực hiện như thế nào? Lộ trình đánh giá học sinh tiểu học ra sao? Câu hỏi từ anh Tiến (Phú Thọ)

Lộ trình đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư 27 được thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định lộ trình đánh giá học sinh tiểu học như sau:

[1] Từ năm học 2020-2021 đối với lớp 1

[2] Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 2

[3] Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 3

[4] Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 4

[5] Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5

Hướng dẫn đánh giá xếp loại học sinh tiểu học năm học 2023 - 2024?

Hướng dẫn đánh giá xếp loại học sinh tiểu học năm học 2023 - 2024? (Hình từ Internet)

Đánh giá thường xuyên học sinh tiểu học gồm các nội dung nào?

Căn cứ Điều 6 Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định đánh giá thường xuyên:

Điều 6. Đánh giá thường xuyên
1. Đánh giá thường xuyên về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục
a) Giáo viên sử dụng linh hoạt, phù hợp các phương pháp đánh giá, nhưng chủ yếu thông qua lời nói chỉ ra cho học sinh biết được chỗ đúng, chưa đúng và cách sửa chữa; viết nhận xét vào vở hoặc sản phẩm học tập của học sinh khi cần thiết, có biện pháp cụ thể giúp đỡ kịp thời.
b) Học sinh tự nhận xét và tham gia nhận xét sản phẩm học tập của bạn, nhóm bạn trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập để học và làm tốt hơn.
c) Cha mẹ học sinh trao đổi với giáo viên về các nhận xét, đánh giá học sinh bằng các hình thức phù hợp và phối hợp với giáo viên động viên, giúp đỡ học sinh học tập, rèn luyện.
...

Như vậy, đánh giá thường xuyên học sinh tiểu học gồm các nội dung sau:

[1] Đánh giá thường xuyên về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục

- Giáo viên sử dụng linh hoạt, phù hợp các phương pháp đánh giá, nhưng chủ yếu thông qua lời nói chỉ ra cho học sinh biết được chỗ đúng, chưa đúng và cách sửa chữa.

Viết nhận xét vào vở hoặc sản phẩm học tập của học sinh khi cần thiết, có biện pháp cụ thể giúp đỡ kịp thời.

- Học sinh tự nhận xét và tham gia nhận xét sản phẩm học tập của bạn, nhóm bạn trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập để học và làm tốt hơn.

- Cha mẹ học sinh trao đổi với giáo viên về các nhận xét, đánh giá học sinh bằng các hình thức phù hợp và phối hợp với giáo viên động viên, giúp đỡ học sinh học tập, rèn luyện.

[2] Đánh giá thường xuyên về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực

- Giáo viên sử dụng linh hoạt, phù hợp các phương pháp đánh giá.

Căn cứ vào những biểu hiện về nhận thức, hành vi, thái độ của học sinh.

Đối chiếu với yêu cầu cần đạt của từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi theo Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học để nhận xét và có biện pháp giúp đỡ kịp thời.

- Học sinh được tự nhận xét và được tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn về những biểu hiện của từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi để hoàn thiện bản thân.

- Cha mẹ học sinh trao đổi, phối hợp với giáo viên động viên, giúp đỡ học sinh rèn luyện và phát triển từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi.

Đánh giá định kỳ học sinh tiểu học được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 7 Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định đánh giá định kỳ học sinh tiểu học được quy định như sau:

[1] Đánh giá định kỳ về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục

- Vào giữa học kỳ 1, cuối học kỳ 1, giữa học kỳ 2 và cuối năm học, giáo viên dạy môn học căn cứ vào quá trình đánh giá thường xuyên và yêu cầu cần đạt, biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục để đánh giá học sinh đối với từng môn học, hoạt động giáo dục theo các mức sau:

+ Hoàn thành tốt: thực hiện tốt các yêu cầu học tập và thường xuyên có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục.

+ Hoàn thành: thực hiện được các yêu cầu học tập và có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục.

+ Chưa hoàn thành: chưa thực hiện được một số yêu cầu học tập hoặc chưa có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục.

- Vào cuối học kỳ 1 và cuối năm học, đối với các môn học bắt buộc: Tiếng Việt, Toán, Ngoại ngữ 1, Lịch sử và Địa lý, Khoa học, Tin học và Công nghệ có bài kiểm tra định kỳ.

Đối với lớp 4, lớp 5, có thêm bài kiểm tra định kỳ môn Tiếng Việt, môn Toán vào giữa học kỳ 1 và giữa học kỳ 2.

- Đề kiểm tra định kỳ phù hợp với yêu cầu cần đạt và các biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học, gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo các mức như sau:

+ Mức 1: Nhận biết, nhắc lại hoặc mô tả được nội dung đã học và áp dụng trực tiếp để giải quyết một số tình huống, vấn đề quen thuộc trong học tập.

+ Mức 2: Kết nối, sắp xếp được một số nội dung đã học để giải quyết vấn đề có nội dung tương tự.

+ Mức 3: Vận dụng các nội dung đã học để giải quyết một số vấn đề mới hoặc đưa ra những phản hồi hợp lý trong học tập và cuộc sống.

- Bài kiểm tra được giáo viên sửa lỗi, nhận xét, cho điểm theo thang điểm 10, không cho điểm thập phân và được trả lại cho học sinh.

- Điểm của bài kiểm tra định kỳ không dùng để so sánh học sinh này với học sinh khác.

- Nếu kết quả bài kiểm tra cuối học kỳ 1 và cuối năm học bất thường so với đánh giá thường xuyên, giáo viên đề xuất với nhà trường có thể cho học sinh làm bài kiểm tra khác để đánh giá đúng kết quả học tập của học sinh.

[2] Đánh giá định kỳ về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực

Vào giữa học kỳ 1, cuối học kỳ 1, giữa học kỳ 2 và cuối năm học, giáo viên chủ nhiệm phối hợp với các giáo viên dạy cùng lớp đánh giá theo các mức sau:

- Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục, biểu hiện rõ và thường xuyên.

- Đạt: Đáp ứng được yêu cầu giáo dục, biểu hiện nhưng chưa thường xuyên.

- Cần cố gắng: Chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu giáo dục, biểu hiện chưa rõ

Lưu ý: Trong năm học 2023-2024: Học sinh các lớp 1,2,3,4 sẽ áp dụng việc đánh giá theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT, đối với học sinh lớp 5 sẽ áp dụng việc đánh giá theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT

Trân trọng!

Học sinh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Học sinh
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh giỏi cần bao nhiêu điểm? Cách tính điểm học sinh giỏi các cấp đơn giản nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xếp loại học lực cấp 2 mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xếp loại học sinh THCS mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh THPT xếp loại nào thì được nhận giấy khen năm 2023-2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đánh giá xếp loại sinh hoạt hè tại địa phương tải về miễn phí mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ năm học 2024-2025 học sinh trung học được đánh giá kết quả học tập và rèn luyện theo Thông tư nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh Tiểu học có bị xét ở lại lớp không? Trách nhiệm của giáo viên trong công tác đánh giá học sinh Tiểu học gồm các nội dung nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn học sinh giỏi cấp 2 mới nhất năm 2024? Đánh giá kết quả rèn luyện học sinh THCS theo Thông tư 22 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
1 môn xếp loại hoàn thành có được giấy khen học sinh xuất sắc cấp tiểu học không?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh cấp 2 được nhận giấy khen cuối năm 2023-2024 khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Học sinh
Phan Vũ Hiền Mai
7,836 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Học sinh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào