Viên chức bác sĩ phải tập sự bao lâu theo quy định hiện nay?

Cho tôi hỏi Viên chức bác sĩ phải tập sự bao lâu theo quy định hiện nay? (Câu hỏi của chị Liên - Thái Bình)

Viên chức bác sĩ phải tập sự bao lâu theo quy định hiện nay?

Theo quy định Điều 21 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về chế độ tập sự cụ thể như sau:

Chế độ tập sự
1. Người được tuyển dụng vào viên chức phải thực hiện chế độ tập sự để làm quen với môi trường công tác, tập làm những công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.
2. Thời gian tập sự được quy định như sau:
a) 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo đại học. Riêng đối với chức danh nghề nghiệp bác sĩ là 09 tháng;
b) 09 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo cao đẳng;
.....

Thông qua quy định trên, về nguyên tắc, viên chức bác sĩ phải tập sự khi mới được tuyển dụng để làm quen với môi trường công tác, tập làm những công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng. Do đó theo quy định hiện nay, viên chức bác sĩ phải tập sự trong 09 tháng.

Viên chức bác sĩ phải tập sự bao lâu theo quy định hiện nay?

Viên chức bác sĩ phải tập sự bao lâu theo quy định hiện nay? (Hình từ Internet)

Chức danh nghề nghiệp đối với viên chức bác sĩ được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 2 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV, chức danh nghề nghiệp đối với viên chức bác sĩ được quy định như sau:

- Bác sĩ cao cấp (hạng 1) Mã số: V.08.01.01

- Bác sĩ chính (hạng 2) Mã số: V.08.01.02

- Bác sĩ (hạng 3) Mã số: V.08.01.03

Viên chức bác sĩ được xếp lương như thế nào?

Theo quy định Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy đinh về cách xếp lương cụ thể như:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng I), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), từ hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (hạng II), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ (hạng III), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng (hạng III) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp y sĩ được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Việc xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định tại Khoản 1 Điều này đối với viên chức đã được xếp lương vào các ngạch bác sĩ, y sĩ theo quy định tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức và Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được thực hiện như sau:
Viên chức đủ điều kiện bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ có hệ số bậc lương bằng ở ngạch cũ thì thực hiện xếp ngang bậc lương và % phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả tính thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có ở ngạch cũ) vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.

Như vậy, viên chức bác sĩ được xếp lương theo Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP cụ thể như:

- Chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng 1): Áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), từ hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00.

- Chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (hạng 2): Áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78.

- Chức danh nghề nghiệp bác sĩ (hạng 3): Áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Trường hợp, viên chức đã được xếp lương vào các ngạch bác sĩ theo quy định tại Quyết định 78/2004/QĐ-BNVNghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 17/2013/NĐ-CP thì thực hiện theo hướng dẫn như sau:

Viên chức đủ điều kiện bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp bác sĩ có hệ số bậc lương bằng ở ngạch cũ thì thực hiện xếp ngang bậc lương và % phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.

Trân trọng!

Chế độ tập sự của viên chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chế độ tập sự của viên chức
Hỏi đáp Pháp luật
Tốt nghiệp thạc sĩ trong thời gian tập sự người tập sự có được xếp lương bậc 2?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức tập sự có được chuyển công tác hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức bác sĩ phải tập sự bao lâu theo quy định hiện nay?
Hỏi đáp pháp luật
Thời gian tập sự tối đa của người trúng tuyển viên chức là bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Viên chức tập sự khi chấm dứt hợp đồng tập sự được hưởng quyền lợi gì?
Hỏi đáp pháp luật
Viên chức trong thời gian tập sự có đóng BHXH không?
Hỏi đáp pháp luật
Đã công tác trong ngành trên 1 năm thì có được miễn tập sự khi trúng tuyển viên chức không?
Hỏi đáp pháp luật
Dạy trường tư có được miễn tập sự khi trúng tuyển viên chức vào trường công?
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp nào viên chức tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp?
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp viên chức được miễn chế độ tập sự
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chế độ tập sự của viên chức
Dương Thanh Trúc
541 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chế độ tập sự của viên chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ tập sự của viên chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào