Quân nhân chuyên nghiệp dự bị bao nhiêu tuổi được xếp vào đơn vị chiến đấu?

Cho hỏi: Độ tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan dự bị như thế nào? Quân nhân chuyên nghiệp dự bị bao nhiêu tuổi được xếp vào đơn vị chiến đấu? Nhờ anh chị giải đáp.

Thế nào là quân nhân dự bị?

Căn cứ quy định Điều 3 Nghị định 28/2019/NĐ-CP có quy định như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Quân nhân bao gồm: Quân nhân tại ngũ và quân nhân dự bị.
a) Quân nhân tại ngũ là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam; Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Luật Nghĩa vụ quân sự;
b) Quân nhân dự bị là công dân Việt Nam được đăng ký vào ngạch dự bị động viên, gồm: Sĩ quan dự bị, quân nhân chuyên nghiệp dự bị và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị theo quy định của pháp luật.

Như vậy, quân nhân dự bị là công dân Việt Nam được đăng ký vào ngạch dự bị động viên, gồm: Sĩ quan dự bị, quân nhân chuyên nghiệp dự bị và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị theo quy định của pháp luật.

Quân nhân chuyên nghiệp dự bị bao nhiêu tuổi được xếp vào đơn vị chiến đấu?

Quân nhân chuyên nghiệp dự bị bao nhiêu tuổi được xếp vào đơn vị chiến đấu? (Hình từ Internet)

Các hành vi bị nghiêm cấm trong xây dựng, huy động lực lượng dự bị động viên gồm những gì?

Căn cứ quy định Điều 7 Luật Lực lượng dự bị động viên 2019 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong xây dựng, huy động lực lượng dự bị động viên như sau:

Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm trong xây dựng, huy động lực lượng dự bị động viên
1. Trốn tránh thực hiện trách nhiệm của quân nhân dự bị, nghĩa vụ của chủ phương tiện kỹ thuật dự bị được huy động, điều động.
2. Chống đối, cản trở việc xây dựng, huy động lực lượng dự bị động viên.
3. Huy động, điều động lực lượng dự bị động viên không có trong kế hoạch được phê duyệt.
4. Lợi dụng, lạm dụng việc thực hiện nhiệm vụ xây dựng, huy động lực lượng dự bị động viên xâm phạm lợi ích quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
5. Phân biệt đối xử về giới trong xây dựng, huy động lực lượng dự bị động viên.

Như vậy, các hành vi bị nghiêm cấm trong xây dựng, huy động lực lượng dự bị động viên gồm có:

- Trốn tránh thực hiện trách nhiệm của quân nhân dự bị, nghĩa vụ của chủ phương tiện kỹ thuật dự bị được huy động, điều động.

- Chống đối, cản trở việc xây dựng, huy động lực lượng dự bị động viên.

- Huy động, điều động lực lượng dự bị động viên không có trong kế hoạch được phê duyệt.

- Lợi dụng, lạm dụng việc thực hiện nhiệm vụ xây dựng, huy động lực lượng dự bị động viên xâm phạm lợi ích quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

- Phân biệt đối xử về giới trong xây dựng, huy động lực lượng dự bị động viên.

Độ tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan dự bị như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 38 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định về

Điều 38. Tuổi phục vụ của sĩ quan dự bị
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan dự bị quy định như sau:
Cấp Úy: 51;
Thiếu tá: 53;
Trung tá: 56;
Thượng tá: 57;
Đại tá: 60;
Cấp Tướng: 63.

Như vậy, hạn tuổi cao nhất của sĩ quan dự bị quy định như sau:

Cấp Úy: 51;

- Thiếu tá: 53;

- Trung tá: 56;

- Thượng tá: 57;

- Đại tá: 60;

- Cấp Tướng: 63.

Quân nhân chuyên nghiệp dự bị bao nhiêu tuổi được xếp vào đơn vị chiến đấu?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 17 Luật Lực lượng dự bị động viên 2019 quy định về độ tuổi quân nhân dự bị sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên trong thời bình như sau:

Điều 17. Độ tuổi quân nhân dự bị sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên trong thời bình
...
2. Độ tuổi quân nhân chuyên nghiệp dự bị và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên được quy định như sau:
a) Nam quân nhân chuyên nghiệp dự bị không quá 40 tuổi; hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị không quá 35 tuổi được sắp xếp vào đơn vị chiến đấu;
b) Nam quân nhân chuyên nghiệp dự bị và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị không quá 45 tuổi; nữ quân nhân dự bị không quá 40 tuổi được sắp xếp vào đơn vị bảo đảm chiến đấu.
...

Như vậy, độ tuổi quân nhân chuyên nghiệp dự bị và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên được quy định như sau:

- Nam quân nhân chuyên nghiệp dự bị không quá 40 tuổi; hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị không quá 35 tuổi được sắp xếp vào đơn vị chiến đấu;

- Nam quân nhân chuyên nghiệp dự bị và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị không quá 45 tuổi; nữ quân nhân dự bị không quá 40 tuổi được sắp xếp vào đơn vị bảo đảm chiến đấu.

Do đó, nam quân nhân chuyên nghiệp dự bị không quá 40 tuổi thì sẽ được xếp vào đơn vị chiến đấu

Trân trọng!

Quân nhân chuyên nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quân nhân chuyên nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương tối thiểu Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn tự nguyện phục vụ quân đội theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân nhân chuyên nghiệp được tuyển dụng theo nguyên tắc nào? Quân nhân chuyên nghiệp được tuyển dụng qua những hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân nhân chuyên nghiệp đủ 25 năm công tác trong quân đội có được mặc nhiên nghỉ hưu theo quy định không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm nào thực hiện việc tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp cấp úy là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân nhân chuyên nghiệp trong quân đội nhân dân bị cho ra khỏi ngành nhưng trước đó được cấp hộ chiếu công vụ thì có bị thu hồi hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ nghỉ phép năm tăng thêm của quân nhân chuyên nghiệp như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quân nhân chuyên nghiệp
Đinh Khắc Vỹ
1,826 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quân nhân chuyên nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân nhân chuyên nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào