Mức phụ cấp Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã năm 2023 là bao nhiêu?
Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã phải đáp ứng tiêu chuẩn nào?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Quyết định 04/2004/QĐ-BNV, Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã phải đáp ứng tiêu chuẩn như sau:
Thứ nhất: Tuổi đời:
Tuổi của Chủ tịch Hội đồng nhân dân do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với tình hình đặc điểm của địa phương nhưng tuổi tham gia lần đầu phải đảm bảo làm việc ít nhất 02 nhiệm kỳ.
Thứ hai: Học vấn: Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông.
Thứ ba: Lý luận chính trị:
Có trình độ trung cấp lý luận chính trị đối với khu vực đồng bằng; khu vực miền núi phải được bồi dưỡng lý luận chính trị tương đương trình độ sơ cấp trở lên.
Thứ tư: Chuyên môn, nghiệp vụ:
- Có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên đối với khu vực đồng bằng. Với khu vực miền núi phải được bồi dưỡng kiến thức chuyên môn tương đương trình độ sơ cấp trở lên.
- Ngành chuyên môn phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của từng loại hình đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
- Đã qua lớp bồi dưỡng quản lý hành chính Nhà nước, nghiệp vụ quản lý kinh tế, kiến thức và kỹ năng hoạt động đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.
Mức phụ cấp Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã năm 2023 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã là gì?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 7 Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Quyết định 04/2004/QĐ-BNV, Nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã bao gồm như sau:
(1) Triệu tập, chủ tọa các kỳ họp của Hội đồng nhân dân, phối hợp với Ủy ban nhân dân trong việc chuẩn bị kỳ họp Hội đồng nhân dân; chủ trì trong việc tham gia xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
(2) Giám sát, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
(3) Tổ chức tiếp dân, đôn đốc, kiểm tra việc giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của nhân dân.
(4) Giữ mối quan hệ với đại biểu Hội đồng nhân dân, phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, thông báo hoạt động của Hội đồng nhân dân với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
(5) Báo cáo hoạt động của Hội đồng nhân dân lên Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
(6) Chủ trì và phối hợp với Ủy ban nhân dân trong việc quyết định đưa ra bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân theo đề nghị của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.
Mức phụ cấp Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã năm 2023 là bao nhiêu?
Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về chức vụ, chức danh cán bộ cấp xã cụ thể như:
Chức vụ, chức danh
1. Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức vụ sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
......
Như vậy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã là cán bộ cấp xã, do đó, mức phụ cấp Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã năm 2023 được quy định như sau:
Thứ nhất: Phụ cấp thâm niên vượt khung (Điều 18 Nghị định 33/2023/NĐ-CP)
Chủ tịch Hội đồng nhân dân tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP được thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung theo quy định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Thứ hai: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo (Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP).
Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 0.25 so với mức lương cơ sở. Vậy mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Chủ tịch Hội đồng nhân dân năm 2023 là 450.000/tháng.
*Mức lương cơ sở năm 2023: 1.800.00 đồng/tháng (áp dụng từ ngày 01/07/2023 theo quy định tại Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP)
Thứ ba: Phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ chức danh (Điều 20 Nghị định 33/2023/NĐ-CP).
- Trường hợp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã khác với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm mà giảm được 01 người trong số lượng cán bộ, công chức cấp xã được Ủy ban nhân dân cấp huyện giao:
Phụ cấp kiêm nhiệm | = | 50% Mức lương bậc 1 | + | Phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức vụ, chức danh kiêm nhiệm | + | Phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ BXH, BHYT. |
*Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ chức danh được áp dụng kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm
- Trường hợp kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp quy định của chức danh kiêm nhiệm.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cục Công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán nhà nước có tư cách pháp nhân không? Có được cung cấp dịch vụ về công nghệ thông tin cho tổ chức ngoài ngành?
- Chủ tịch nước có quyền gì trong lĩnh vực tư pháp?
- Chuyển đổi hình thức pháp lý ngân hàng con ở nước ngoài như thế nào?
- Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới ngoài khu vực đông dân cư là bao nhiêu?
- ACB là ngân hàng gì? Trụ sở chính ngân hàng ACB nằm ở đâu?