Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí chuẩn pháp lý 2023?

Cho tôi hỏi, mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí chuẩn pháp lý 2023 như thế nào? Nhờ anh chị giải đáp.

Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí chuẩn pháp lý 2023?

Dưới đây là mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí chuẩn pháp lý 2023.

Tải về mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí chuẩn pháp lý 2023.

Mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án như sau:

Dưới đây là quy định về mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án:

- Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hình sự bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm.

- Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch.

- Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.

- Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành chính bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm.

Lưu ý: Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.

- Mức tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm bằng mức án phí hành chính sơ thẩm.

- Mức tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm bằng mức án phí hành chính phúc thẩm.

- Đối với vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động vụ án hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức tạm ứng án phí bằng 50% mức tạm ứng án phí dân sự và mức tạm ứng án phí hành chính.

- Mức tạm ứng lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự bằng mức lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự.

- Mức tạm ứng lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự bằng mức lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự.

Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí chuẩn pháp lý 2023?

Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí chuẩn pháp lý 2023? (Hình từ Internet)

Những trường hợp nào sau đây không phải nộp tiền tạm ứng án phí, không phải chịu án phí?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 11 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về không phải nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án; không phải chịu án phí, lệ phí Tòa án như sau:

Không phải nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án; không phải chịu án phí, lệ phí Tòa án
1. Những trường hợp sau đây không phải nộp tiền tạm ứng án phí, không phải chịu án phí:
a) Người khiếu kiện về danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội, danh sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, danh sách cử tri trưng cầu ý dân;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án dân sự hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người khác, lợi ích công cộng, lợi ích nhà nước theo quy định tại Điều 187 của Bộ luật tố tụng dân sự, trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước khởi kiện liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
c) Ngân hàng chính sách xã hội khởi kiện vụ án hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để thu hồi nợ vay trong trường hợp Ngân hàng chính sách xã hội cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
d) Viện kiểm sát kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm;
đ) Người bào chữa của bị cáo là người dưới 18 tuổi hoặc là người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất;
e) Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất;
f) Các trường hợp khác không phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí mà pháp luật có quy định.
...

Như vậy, những trường hợp sau đây không phải nộp tiền tạm ứng án phí, không phải chịu án phí:

- Người khiếu kiện về danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội, danh sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, danh sách cử tri trưng cầu ý dân;

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án dân sự hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người khác, lợi ích công cộng, lợi ích nhà nước theo quy định

Lưu ý: Trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước khởi kiện liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;

- Ngân hàng chính sách xã hội khởi kiện vụ án hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để thu hồi nợ vay trong trường hợp Ngân hàng chính sách xã hội cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

- Viện kiểm sát kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm;

- Người bào chữa của bị cáo là người dưới 18 tuổi hoặc là người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất;

- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất;

- Các trường hợp khác không phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí mà pháp luật có quy định.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tạm ứng án phí
Đinh Khắc Vỹ
3,494 lượt xem
Tạm ứng án phí
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tạm ứng án phí
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án của cơ quan thi hành án dân sự mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty khởi kiện tranh chấp lao động với người lao động có được miễn nộp tiền tạm ứng án phí không?
Hỏi đáp Pháp luật
Được miễn nộp tiền tạm ứng án phí trong các trường hợp nào? Ai có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn tạm ứng án phí sơ thẩm?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí chuẩn pháp lý 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị miễn tạm ứng án phí mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thân nhân liệt sĩ có được miễn nộp tiền tạm ứng án phí khi ly hôn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Không nộp tạm ứng án phí Tòa án có thụ lý vụ án tranh chấp đất đai không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào được giảm tiền tạm ứng án phí, án phí hình sự? Mức án phí, lệ phí tòa án mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người khởi kiện yêu cầu cấp dưỡng có phải nộp tiền tạm ứng án phí hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách tính tiền tạm ứng án phí khi khởi kiện tranh chấp đất đai mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tạm ứng án phí có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào