Thực hiện hành vi nào bị xem là hành vi xâm lược nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

Cho tôi hỏi thực hiện hành vi nào bị xem là hành vi xâm lược nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam? Câu hỏi từ anh Hải (Lâm Đồng)

Thực hiện hành vi nào bị xem là hành vi xâm lược nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

Căn cứ khoản 7 Điều 2 Luật Quốc phòng 2018 giải thích hành vi xâm lược:

Giải thích từ ngữ
...
7. Xâm lược là hành vi chống lại độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc bằng cách sử dụng lực lượng vũ trang hoặc cách thức khác trái với pháp luật Việt Nam và luật pháp quốc tế.
...

Như vậy, hành vi xâm lược nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là hành vi chống lại độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.

Thực hiện hành vi xâm lược bằng cách sử dụng lực lượng vũ trang hoặc cách thức khác trái với pháp luật Việt Nam và luật pháp quốc tế.

Thực hiện hành vi nào bị xem là hành vi xâm lược nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

Thực hiện hành vi nào bị xem là hành vi xâm lược nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam? (Hình từ Internet)

Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong lĩnh vực quốc phòng?

Căn cứ Điều 6 Luật Quốc phòng 2018 quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực quốc phòng:

Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực quốc phòng
1. Chống lại độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, Nhân dân, Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa, sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2. Thành lập, tham gia, tài trợ tổ chức vũ trang trái pháp luật.
3. Điều động, sử dụng người, vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, trang bị, thiết bị, phương tiện để tiến hành hoạt động vũ trang khi chưa có lệnh hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền hoặc không có trong kế hoạch huấn luyện, diễn tập, sẵn sàng chiến đấu đã được phê duyệt.
4. Chống lại hoặc cản trở cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
5. Lợi dụng, lạm dụng việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng để xâm phạm lợi ích quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
6. Phân biệt đối xử về giới trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.

Như vậy, các hành vi sau đây bị nghiêm cấm trong lĩnh vực quốc phòng:

- Chống lại độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, Nhân dân, Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa, sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Thành lập, tham gia, tài trợ tổ chức vũ trang trái pháp luật.

- Điều động, sử dụng người, vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, trang bị, thiết bị, phương tiện để tiến hành hoạt động vũ trang khi chưa có lệnh hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền hoặc không có trong kế hoạch huấn luyện, diễn tập, sẵn sàng chiến đấu đã được phê duyệt.

- Chống lại hoặc cản trở cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.

- Lợi dụng, lạm dụng việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng để xâm phạm lợi ích quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

- Phân biệt đối xử về giới trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.

Công dân Việt Nam có quyền và nghĩa vụ gì về quốc phòng?

Tại Điều 5 Luật Quốc phòng 2018 quy định quyền và nghĩa vụ của công dân về quốc phòng:

Quyền và nghĩa vụ của công dân về quốc phòng
1. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân.
2. Công dân có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc; phải thực hiện nghĩa vụ quân sự; có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ, xây dựng nền quốc phòng toàn dân; chấp hành biện pháp của Nhà nước và người có thẩm quyền trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Công dân được tuyên truyền, phổ biến đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng; giáo dục quốc phòng và an ninh; trang bị kiến thức, kỹ năng về phòng thủ dân sự theo quy định của pháp luật.
4. Công dân phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân hoặc được huy động làm nhiệm vụ quốc phòng thì bản thân và thân nhân được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
5. Công dân bình đẳng trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.

Như vậy, công dân Việt Nam có quyền và nghĩa vụ về quốc phòng như sau:

- Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân.

- Công dân có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc; phải thực hiện nghĩa vụ quân sự; có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ, xây dựng nền quốc phòng toàn dân; chấp hành biện pháp của Nhà nước và người có thẩm quyền trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng theo quy định.

- Công dân được tuyên truyền, phổ biến đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng; giáo dục quốc phòng và an ninh; trang bị kiến thức, kỹ năng về phòng thủ dân sự theo quy định của pháp luật.

- Công dân phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân hoặc được huy động làm nhiệm vụ quốc phòng thì bản thân và thân nhân được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.

- Công dân bình đẳng trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.

Trân trọng!

Chủ quyền quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chủ quyền quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Vùng biển Việt Nam bao gồm những bộ phận nào?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ quyền quốc gia là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực hiện hành vi nào bị xem là hành vi xâm lược nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Xuất bản sản phẩm in hình bản đồ nhưng không đúng chủ quyền lãnh thổ bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp in, treo bản đồ Việt Nam lên tường nhưng không có Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa thì bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thể hiện không đúng chủ quyền quốc gia trên trang điện tử tổng hợp thì phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Sử dụng hình ảnh bản đồ Việt Nam trong quảng cáo mà không thể hiện đầy đủ chủ quyền quốc gia sẽ bị xử phạt như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chủ quyền quốc gia
Phan Vũ Hiền Mai
687 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quyền quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chủ quyền quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào