Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy là bao lâu?

Cho tôi hỏi thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy là bao lâu? Câu hỏi từ chị Nhung (Đà Nẵng)

Những đối tượng nào phải được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy chữa cháy?

Căn cứ khoản 1 Điều 33 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy:

Huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
1. Đối tượng phải được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy
a) Người có chức danh chỉ huy chữa cháy quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Phòng cháy và chữa cháy;
b) Thành viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở;
c) Thành viên đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
d) Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;
đ) Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hành khách trên 29 chỗ ngồi và phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;
e) Người làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy tại các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
g) Thành viên đội, đơn vị phòng cháy và chữa cháy rừng.
...

Như vậy, đối tượng phải được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy chữa cháy, bao gồm:

- Người có chức danh chỉ huy chữa cháy theo quy định

- Thành viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở;

- Thành viên đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;

- Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;

- Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hành khách trên 29 chỗ ngồi và phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;

- Người làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy tại các cơ sở thuộc danh cơ sở do uỷ ban nhân dân cấp xã quản lý.

- Thành viên đội, đơn vị phòng cháy và chữa cháy rừng.

Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy là bao lâu?

Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy là bao lâu? (Hình từ Internet)

Nội dung của huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy chữa cháy gồm những gì?

Tại khoản 2 Điều 33 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy chữa cháy bao gồm:

- Kiến thức pháp luật, kiến thức về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với từng đối tượng;

- Phương pháp tuyên truyền, xây dựng phong trào toàn dân tham gia phòng cháy và chữa cháy;

- Biện pháp phòng cháy; biện pháp, chiến thuật, kỹ thuật chữa cháy;

- Phương pháp xây dựng và thực tập phương án chữa cháy;

- Phương pháp bảo quản, sử dụng các phương tiện phòng cháy và chữa cháy;

- Phương pháp kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy là bao lâu?

Căn cứ khoản 3 Điều 33 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy như sau:

Trường hợp huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ lần đầu:

- Từ 16 đến 24 giờ đối với đối tượng:

+ Người có chức danh chỉ huy chữa cháy quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Phòng cháy và chữa cháy 2001;

+ Thành viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở;

+ Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;

+ Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hành khách trên 29 chỗ ngồi và phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;

+ Người làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy tại các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP;

+ Thành viên đội, đơn vị phòng cháy và chữa cháy rừng.

- Từ 32 đến 48 giờ đối với thành viên đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;

Trường hợp huấn luyện lại để được cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy sau khi chứng nhận này hết thời hạn sử dụng:

- Tối thiểu là 16 giờ đối với thành viên đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;

+ Người có chức danh chỉ huy chữa cháy quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Phòng cháy và chữa cháy 2001;

+ Thành viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở;

+ Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;

+ Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hành khách trên 29 chỗ ngồi và phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;

+ Người làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy tại các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP;

+ Thành viên đội, đơn vị phòng cháy và chữa cháy rừng.

- Tối thiểu 32 giờ đối với thành viên đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;

Trường hợp bồi dưỡng bổ sung hàng năm về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy:

- Tối thiểu 08 giờ đối với đối tượng:

+ Người có chức danh chỉ huy chữa cháy quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Phòng cháy và chữa cháy 2001;

+ Thành viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở;

+ Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;

+ Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hành khách trên 29 chỗ ngồi và phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;

+ Người làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy tại các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP;

+ Thành viên đội, đơn vị phòng cháy và chữa cháy rừng.

- Tối thiểu 16 giờ đối với thành viên đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;

Trân trọng!

Phòng cháy chữa cháy
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Phòng cháy chữa cháy
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định phục hồi hoạt động trong PCCC theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu biên bản tự kiểm tra PCCC tại cơ sở theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục phương tiện phòng cháy chữa cháy trang bị cho đội phòng cháy chữa cháy cơ sở?
Hỏi đáp Pháp luật
03 trường hợp bị tạm đình chỉ do không bảo đảm an toàn phòng cháy chữa cháy 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Độ trộn lẫn, độ pH các chất phụ gia như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13457-1:2022?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng điện thoại trong cửa hàng xăng dầu được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Sơ đồ chỉ dẫn thoát hiểm về phòng cháy và chữa cháy là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hà Nội: Ngừng cấp điện nước nếu không đảm bảo PCCC từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 24/8/2024, khu dân cư phải được tổ chức thực tập PCCC ít nhất 1 lần/năm?
Chủ nhà trọ khóa chặn cửa thoát nạn trong phòng cháy chữa cháy bị bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Phòng cháy chữa cháy
Phan Vũ Hiền Mai
1,225 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Phòng cháy chữa cháy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phòng cháy chữa cháy

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản hướng dẫn phòng cháy chữa cháy mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào