Người gửi hàng hóa phải cung cấp thông tin gì khi gửi hàng hóa cho đơn vị kinh doanh vận tải mà không đi theo xe?

Xin hỏi: Người gửi hàng hóa phải cung cấp thông tin gì khi gửi hàng hóa cho đơn vị kinh doanh vận tải mà không đi theo xe?- Câu hỏi của anh Long (An Giang).

Người gửi hàng hóa phải cung cấp thông tin gì khi gửi hàng hóa cho đơn vị kinh doanh vận tải mà không đi theo xe?

Tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 10/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 47/2022/NĐ-CP có quy định về công tác bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:

Quy định về công tác bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
...
3. Đơn vị kinh doanh vận tải
a) Sử dụng xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải phải đáp ứng các điều kiện tham gia giao thông theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 53, khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều 55 của Luật giao thông đường bộ; phải có dây an toàn tại các vị trí ghế ngồi, giường nằm (trừ xe buýt nội tỉnh) và có hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao thông và thoát hiểm khi xảy ra sự cố trên xe;
b) Không sử dụng xe ô tô khách có giường nằm hai tầng để hoạt động trên các tuyến đường cấp V và cấp VI miền núi;
c) Sử dụng lái xe kinh doanh vận tải phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm điều khiển xe khách có trọng tải thiết kế từ 30 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên để điều khiển xe khách có giường nằm hai tầng;
d) Lập, cập nhật đầy đủ các nội dung quy định về quá trình hoạt động của phương tiện và lái xe thuộc đơn vị vào lý lịch phương tiện, lý lịch hành nghề lái xe. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2022 việc cập nhật được thực hiện qua phần mềm quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô của Bộ Giao thông vận tải.
đ) Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, lái xe, nhân viên phục vụ trên xe (nếu có) khi nhận hàng hóa ký gửi xe ô tô (người gửi hàng hóa không đi theo xe) phải yêu cầu người gửi hàng hóa cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin về: Tên hàng hóa, cân nặng (nếu có), họ và tên, địa chỉ, số chứng minh thư nhân dân/số thẻ căn cước công dân, số điện thoại liên hệ của người gửi và người nhận.

Như vậy, khi gửi hàng hóa cho đơn vị kinh doanh vận tải mà không đi theo xe thì người gửi hàng hóa có trách nhiệm cung cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, lái xe, nhân viên phục vụ trên xe (nếu có) những thông tin sau:

- Tên hàng hóa, cân nặng (nếu có);

- Họ và tên, địa chỉ, số chứng minh thư nhân dân/số thẻ căn cước công dân;

- Số điện thoại liên hệ của người gửi và người nhận.

Người gửi hàng hóa phải cung cấp thông tin gì khi gửi hàng hóa cho đơn vị kinh doanh vận tải mà không đi theo xe?

Người gửi hàng hóa phải cung cấp thông tin gì khi gửi hàng hóa cho đơn vị kinh doanh vận tải mà không đi theo xe? (Hình từ Internet)

Thời gian nghỉ giữa 2 lần lái xe liên tục trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là bao nhiêu phút?

Tại khoản 4 Điều 11 Nghị định 10/2020/NĐ-CP có quy định về công tác bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:

Quy định về công tác bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
...
4. Đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe kinh doanh vận tải phải thực hiện thời gian làm việc trong ngày và thời gian lái xe liên tục theo quy định tại khoản 1 Điều 65 Luật giao thông đường bộ. Thời gian nghỉ giữa 2 lần lái xe liên tục như sau:
a) Đối với lái xe taxi, xe buýt nội tỉnh tối thiểu là 05 phút;
b) Đối với lái xe ô tô vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt liên tỉnh, xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng, xe ô tô vận tải khách du lịch, xe ô tô vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe ô tô vận tải hàng hóa tối thiểu là 15 phút.
5. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về xây dựng, thực hiện quy trình bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và lộ trình áp dụng quy trình bảo đảm an toàn giao thông đối với bến xe; quy định nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông; hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao thông và thoát hiểm khi xảy ra sự cố trên xe; hướng dẫn lập, cập nhật lý lịch phương tiện, lý lịch hành nghề lái xe.

Như vậy, thời gian nghỉ giữa 2 lần lái xe liên tục trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là:

- Tối thiểu 05 phút đối với lái xe taxi, xe buýt nội tỉnh;

- Tối thiểu 15 phút đối với lái xe ô tô vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt liên tỉnh, xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng, xe ô tô vận tải khách du lịch, xe ô tô vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe ô tô vận tải hàng hóa.

Quy trình bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải đảm bảo đầy đủ những nội dung gì?

Tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 10/2020/NĐ-CP có quy định về quy trình bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải đảm bảo đầy đủ những nội dung sau:

- Áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải:

+ Theo dõi, giám sát hoạt động của lái xe và phương tiện trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh vận tải;

+ Thực hiện kiểm tra điều kiện an toàn giao thông của xe ô tô và lái xe ô tô trước khi thực hiện hành trình (đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi thực hiện kiểm tra theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị);

+ Chấp hành quy định về thời gian lái xe liên tục, thời gian làm việc trong ngày của lái xe; chế độ bảo dưỡng sửa chữa đối với xe ô tô kinh doanh vận tải; chế độ kiểm tra, giám sát hoạt động của xe ô tô và người lái xe trên hành trình;

+ Có phương án kiểm soát để bảo đảm không còn hành khách ở trên xe khi đã kết thúc hành trình (áp dụng đối với xe kinh doanh vận tải hành khách);

+ Tập huấn nghiệp vụ vận tải và an toàn giao thông cho lái xe; có phương án xử lý khi xảy ra tai nạn giao thông trong quá trình kinh doanh vận tải; chế độ báo cáo về an toàn giao thông đối với lái xe, người điều hành vận tải;

- Áp dụng đối với đơn vị kinh doanh bến xe khách, bến xe hàng:

+ Kiểm tra điều kiện an toàn giao thông của xe ô tô, lái xe ô tô, hàng hóa và hành lý của hành khách trước khi xuất bến;

+ Chế độ kiểm tra, giám sát hoạt động của xe ô tô và người lái xe trong khu vực bến xe; chế độ báo cáo về an toàn giao thông.

Trân trọng!

Kinh doanh vận tải hàng hóa
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kinh doanh vận tải hàng hóa
Hỏi đáp Pháp luật
Người gửi hàng hóa phải cung cấp thông tin gì khi gửi hàng hóa cho đơn vị kinh doanh vận tải mà không đi theo xe?
Hỏi đáp pháp luật
Điều khiển xe tải tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không có Giấy vận tải bị phạt thế nào kể từ ngày 01/08/2016?
Hỏi đáp pháp luật
Xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không gắn thiết bị giám sát hành trình bị xử phạt như thế nào kể từ ngày 01/08/2016?
Hỏi đáp pháp luật
Không niêm yết số điện thoại đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa trên cánh cửa xe ô tô tải bị phạt thế nào kể từ ngày 01/08/2016?
Hỏi đáp pháp luật
Niêm yết không chính xác số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa trên rơ moóc bị xử phạt thế nào kể từ ngày 01/08/2016?
Hỏi đáp pháp luật
Niêm yết không chính xác số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa trên cửa xe ô tô đầu kéo bị xử phạt thế nào kể từ ngày 01/08/2016?
Hỏi đáp pháp luật
Niêm yết số điện thoại đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa trên cánh cửa xe taxi tải không chính xác bị phạt thế nào kể từ 01/08/2016?
Hỏi đáp pháp luật
Không niêm yết số điện thoại đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa trên cánh cửa xe taxi tải theo quy định bị phạt thế nào kể từ ngày 01/08/2016?
Hỏi đáp pháp luật
Nghĩa vụ của người kinh doanh vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô Đầu kéo
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kinh doanh vận tải hàng hóa
Lương Thị Tâm Như
625 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kinh doanh vận tải hàng hóa
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào